Mn giúp mk vs ạ..
Cho 11,2g Fe phản ứng với dd H2SO4 đặc, nóng, dư. Tính thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Mn giúp mk vs ạ..
Cho 11,2g Fe phản ứng với dd H2SO4 đặc, nóng, dư. Tính thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
2Fe + 6H2SO4---> Fe(SO4)3 + 6H2O +3SO2
nFe = 0,2 mol -----> nso2 = 0,3
mso2 = 28.8
nFe = 0,2 mol
2Fe + 6H2SO4 (đ) \(\underrightarrow{t^o}\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,2........................................................0,3
\(\Rightarrow\) VSO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
Bài 1: Đun nóng hộn hợp gồm 0.65g bột kẽm với 0.224g bột Lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí . Sau phản ứng thu được chất nào ? Tính khối lượng của chúng?
Bài 2: Đun nóng hốn hợp gồm 1,62 g bột Al với 2.4g bột S trong ống nghiệm đật kín không có không khí. Sau phản ứng thu được chất nào ? Tính khối lượng của chúng
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 35.2g hốn hợp Cu, Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 17.92 lít khí SO2 (đktc). Tính % khối lượng các kim loại.
Mọi ng giúp mình với mai mình phải nộp đề cương mất rồi huhuu
1. Cho 13,4g hh X Al, Fe, Al2O3 td vừa đủ 200g dd HCl thu đc 5,6l H2 đktc và 39,4g hh muối khan 2 kim loại. Tính nồng độn phần trăm HCl đã dùng
cho 21,5g hh X MgO, Al2O3, Fe tác dụng vừa đủ với 500ml đ HCl 2M thu được 3,36l khí H2 đktc. Tính khối lượng muối tạo thành trong đung dịch sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 280 lít khí hidro clorua (đo ở đktc) vào 1 lít nước, thu được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của chất tan trong A là?
V = 1 l = 1000 ml
nHCl = \(\frac{280}{22,4}=12,5\left(mol\right)\)
=> A : HCl
CM HCl = \(\frac{12,5}{1000}=0,0125\left(M\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 4,05 gam một kim loại A hoá trị III vào 296,4g dd HCl .pứ vừa đủ thứ đc 5,04l H2 đktc và dd B a, Xác định tên kim loại. b,tính nồng độ phần trăm của dd HCl và dd B. c,cần lấy bn gam dd B và bn gam nước để pha thành 600gam dd C có nồng độ 2,5%
\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\uparrow\)
0,15 0,45 0,15 0,225 (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
a/
\(M_A=\dfrac{4,05}{0,15}=27\left(g\right)\)
\(\rightarrow\)nhôm(Al)
\(m_{HCl}=0,45.36,5=16,425\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{16,425}{296,4}.100\approx5,5\%\)
vì AlCl\(_3\) kết tủa và \(H_2\) bay hơi nên không có C% các chất sau phản ứng
Hoà tan 2,64g hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dd HCL vừa đủ thu được 1,512 lit khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn hãy:
a/ tính % về khối lượng cuủa mỗi kim loại trong hh X ban đầu.
B/ cho 6,6g hh X trên tác dụng hoàn toàn với oxi không khí thu được 2 oxit. Tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng, biết sắt tác dụng oxi tạo ra sắt từ oxit?
Mọi người giúp mình gấp câu này nha!!! Tks trước ạ!!!
chia 31 gam hỗn hop Al,Mg,Zn thành hai phần bàng nhau.Phần 1 cho tac dụng voi khi xi du nung nóng, thu đc 24,3 gam hon hop oxit.phần hai tac dung vua du voi dung dich chua x gam H2SO4. tính x
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
a \(\dfrac{a}{2}\) (mol)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
b b (mol)
\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
b b (mol) gọi số mol của Al trong nửa hỗn hợp là a;số mol của Mg,Zn là b(\(n_{Mg}=n_{Zn}\)).dựa vào bài ra ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+89b=15,5\\51a+121b=24,3\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{359}{1590}\\b=\dfrac{28}{265}\end{matrix}\right.\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2\uparrow\)
a \(\dfrac{3}{2}a\) (mol)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSo_4+H_2\uparrow\)
b b (mol)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSo_4+H_2\uparrow\)
b b (mol)
n\(_{H_2SO_4}\)=\(\dfrac{3}{2}.\dfrac{359}{1590}+2.\dfrac{28}{265}=0,55\left(mol\right)\)
\(\rightarrow x=0,55.98=53,9\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn a(g) hỗn hợp 2 kim loại Fe và Al bằng dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít khí hiđrô. Tính a, biết trong hỗn hợp khối lượng Fe chiếm 67,47%.
gọi x, y lần lươt là nFe, nAl
%mFe = 67,47%
⇒ %mAl = 32,53%
⇒ \(\dfrac{mFe}{mAl}\)= \(\dfrac{67,47}{32,53}\)=\(\dfrac{56x}{27y}\) (1)
nH2 = 11,2/22,4 = 0,5
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x → x
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
y → 1,5y
⇒x + 1,5y = 0,5 (2)
từ (1) , (2)
x = y = 0,2
⇒ a = 56.0,2 + 27.0,2 = 16,6 g
hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm AL,Fe,Zn và Mg) bằng dung dịch HCL dư . Sau phản ứng , khối lượng dung dịch axit tăng thêm (m-2)gam .Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là
(Al, Fe, Zn, Mg) + HCl → Muối + H2 ↑↑
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng: (m - 2) gam
⇒ (m - 2) = m - Khối lượng H2↑↑
⇒ Khối lượng H2↑↑ = m - m + 2 = 2 ⇒ nH2=22=1nH2=22=1 mol
Khối lượng muối = Khối lượng kim loại + Khối lượng gốc axit (Cl-)
Ta có: nCl−=2×nH2nCl−=2×nH2
⇒ Khối lượng muối = m + 2 × 35,5 = m + 71