tính thể tích O2 , (điều kiện tiêu chuẩn ) cần dùng để đốt 6,2 gp
tính thể tích O2 , (điều kiện tiêu chuẩn ) cần dùng để đốt 6,2 gp
Mọi người giúp em với em đang cần gấp
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\); \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
2 3 1 3 ( mol )
\(\dfrac{0,3}{2}\) > \(\dfrac{0,3}{3}\) ( mol )
0,2 0,3 0,1 0,3 ( mol )
Sau p.ứ Nhôm còn dư
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).27=2,7\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Đáp án: a. A l dư b. 6 , 72 l c. m A l ( d ư ) = 2 , 7 g . m A l 2 ( S O 4 ) 3 = 34 , 2 g . Giải thích các bước giải a , P T P Ư : 2 A l + 3 H 2 S O 4 → A l 2 ( S O 4 ) 3 + 3 H 2 ↑ n A l = 8 , 1 27 = 0 , 3 m o l . n H 2 S O 4 = 29 , 4 98 = 0 , 3 m o l . Lập tỉ lệ: 0 , 3 2 > 0 , 3 3 ⇒ A l d ư . b , T h e o p t : n H 2 = n H 2 S O 4 = 0 , 3 m o l . ⇒ V H 2 = 0 , 3.22 , 4 = 6 , 72 l . c , n A l ( d ư ) = 0 , 3 − 0 , 3.2 3 = 0 , 1 m o l . ⇒ m A l ( d ư ) = 0 , 1.27 = 2 , 7 g . T h e o p t : n A l 2 ( S O 4 ) 3 = 1 3 n H 2 S O 4 = 0 , 1 m o l . ⇒ m A l 2 ( S O 4 ) 3 = 0 , 1.342 = 34 , 2 g .
nH2SO4=29,498=0,3(mol)nH2SO4=29,498=0,3(mol)
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H22Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
2 3 1 3 ( mol )
0,330,33 ( mol )
0,2 0,3 0,1 0,3 ( mol )
Sau p.ứ Nhôm còn dư
VH2=0,3.22,4=6,72(l)VH2=0,3.22,4=6,72(l)
mAl(dư)=(0,3−0,2).27=2,7(g)mAl(dư)=(0,3−0,2).27=2,7(g)
mAl2(SO4)3=0,1.342=34,2(g)
Hòa tan 1,12g sắt vào 1 dung dịch chứa 2,94g axit H2SO4. Sau phản ứng thì thu được FeSO4 và khí hidro.
a) Tính khối lượng FeSO4 tạo thành và khối lượng khí hidro sinh ra.
b) Tính khối lượng chất tham gia còn dư sau phản ứng.
1) $n_{Fe} = \dfrac{1,12}{56} = 0,02(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{2,94}{98} = 0,03(mol)$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Fe} : 1 < n_{H_2SO_4} :1$ nên $H_2SO_4$ dư
Theo PTHH : $n_{FeSO_4} = n_{H_2} = n_{Fe} = 0,02(mol)$
$m_{FeSO_4} = 0,02.152 = 3,04(gam)$
$V_{H_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$
b) $n_{H_2SO_4\ pư} = n_{Fe} = 0,02(mol)$
$m_{H_2SO_4\ dư} = (0,03 - 0,02).98 = 0,98(gam)$
Người ta cho 1 miếng nhôm 8,4g vào dd H2SO4. Sau phản ứng thu được 0,5g khí hydro. Biết sơ đồ phản ứng: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
a) Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng. b) Tính khối lượng Al dư
\(n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
1/6 0,25 0,25 ( mol )
\(m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(m_{Al\left(p.ứ\right)}=\dfrac{1}{6}.27=4,5\left(g\right)\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=8,4-4,5=3,9\left(g\right)\)
Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong 1 bình chứa 8g oxy. Sau phản ứng người ta thu được 12,8g khí sunfurơ SO2.
a) Tính khối lượng lưu huỳnh đã cháy b) Tính khối lượng oxy thừa sau phản ứng
a) $S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
Theo PTHH : $n_S = n_{SO_2} = \dfrac{12,8}{64} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_S = 0,2.32 = 6,4(gam)$
b) $n_{O_2\ pư} = n_{SO_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{O_2\ dư} = 8 -0,2.32 = 1,6(gam)$
có 145,2 g hỗn hợp trong Ca(NO3)2 và CuSO4 với tổng số phân tử là 5,4. 1023phân tử. Tính khối lượng mỗi chất và khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp đó
Gọi số mol Ca(NO3)2, CuSO4 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}164a+160b=145,2\left(g\right)\\a+b=\dfrac{5,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,9\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,3 (mol); b = 0,6 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,3.164=49,2\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,6.160=96\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_O=0,3.6+0,6.4=4,2\left(mol\right)\Rightarrow m_O=4,2.16=67,2\left(g\right)\)
\(n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca}=0,3.40=12\left(g\right)\)
\(n_N=0,3.2=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0,6.14=8,4\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\)
\(n_S=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_S=0,6.32=19,2\left(g\right)\)
cho kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được ZnCl2 và 2,24 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1<--0,1
=> mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
Đốt cháy hết 5,04 gam kim loại sắt trong lọ chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
b. Tính thể tích oxi và thể tích KK cần dùng ở đktc, biết
nFe = 5,04 / 56 = 0,09 ( mol)
3Fe + 2O2 --(t^o)-- > Fe3O4
0,09 0,06 0,03 (mol)
=> mFe3O4 = 0,03 . 232 = 6,9(g)
=> VO2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
=> Vkk = 1,344 . 5 = 6,72(l)
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon trong oxi tạo thành cacbon đioxit. Khối lượng oxi tham gia phản ứng là: Cho C=12, O=16
\(n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
0,5->0,5
=> mO2 = 0,5.32 = 16 (g)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)