Ruồi giấm có 2n=8, 4hợp tử ruồi giấm đều nguyên phân 5 lần bằng nhau, xác định :
a, Số tế bào con được tạo ra
b, Số NST có trong các tế bào con
c, Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân.
Ruồi giấm có 2n=8, 4hợp tử ruồi giấm đều nguyên phân 5 lần bằng nhau, xác định :
a, Số tế bào con được tạo ra
b, Số NST có trong các tế bào con
c, Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân.
a) Số tế bào con tạo r sau 5 lần nguyên phân là:
25=32 ( tế bào)
b) Số NST có trong các tế bào con là:
8.25= 256( NST)
c) Số MST đơn mt cung cấp cho quá trình nguyên phân là:
(25-1) .8 =248( NST đơn)
đặc điểm bộ nhiễm sắc thể của người bị đột biến thể tam nhiễm (2n+1) như thế nào?
ĐB NST thể tam nhiễm (2n + 1) ở người:
Hội chứng Down (3 NST 21)
Hội chứng Edward (3 NST 18)Hội chứng Patau (3 NST 13)
Hội chứng Triple X (3 NST X)
Hội chứng Klinefelter (47,XXY)
Hội chứng Jacobs (47,XYY)
Có 1 cặp NST có 3 chiếc, các cặp khác đều có 2 chiếc
2. Bằng phương pháp nào, mắt thường có thể thấy được thể đa bội
-Bằng việc quan sát hình dạng, cân nặng, kích thước ta có thể thấy được thể đa bội
Bằng việc quan sát bằng mắt thường ta có thể nhận diện được sự thay đổi kiểu hình của thể đa bội.
Ngoài ra ta có thể đếm số NST trong loài để nhận biết thể đa bội.
1. Vì sao đa bội có lợi cho sinh vật ?
-Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng, vì thế quá trình tổng hợp các chất huữ cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước tế bào thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt.
Quan sát hình 24.5, mô tả cơ chế tạo thành thể đa bội trong nguyên phân và giảm phân.
Quan sát hình 24.7, giải thích cơ chế phát sinh các dạng đa bội.
Quan sát hình 24.5 mô tả cơ chế tạo thành thể đa bội trong nguyên phân và giảm phân.
Em tham khảo câu trả lời ở link dưới nha!
https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-23-24-dot-bien-so-luong-nhiem-sac-the.1872/
Quan sát hình 24.7, giải thích cơ chế phát sinh các dạng đa bội.
Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộ nhiễm sắc thể là (2n + 1) và (2n - 1).
Cơ chế phát sinh thể dị bội 2n+1 và 2n-1:
- Trong quá trình phát sinh giao tử, 1 cặp NST nào đó không phân li tạo ra 1 giao tử mang 2NST của cặp (giao tử n+1) và 1 giao tử không mang NST nào của cặp (n-1).
- Qua thụ tinh, giao tử n+1 kết hợp với giao tử bình thường (giao tử n) tạo hợp tử 2n+1 phát triển thành thể dị bội 2n+1. Giao tử n-1 kết hợp với giao tử bình thường (giao tử n) tạo hợp tử 2n-1 phát triển thành thể dị bội 2n-1.
P: 2n x 2n
Gp: n+1, n-1 n
F1: 2n+1, 2n-1
Cơ chế phát sinh thể dị bội 2n+1 và 2n-1:
- Trong quá trình phát sinh giao tử, 1 cặp NST nào đó không phân li tạo ra 1 giao tử mang 2NST của cặp (giao tử n+1) và 1 giao tử không mang NST nào của cặp (n-1).
- Qua thụ tinh, giao tử n+1 kết hợp với giao tử bình thường (giao tử n) tạo hợp tử 2n+1 phát triển thành thể dị bội 2n+1. Giao tử n-1 kết hợp với giao tử bình thường (giao tử n) tạo hợp tử 2n-1 phát triển thành thể dị bội 2n-1.
P: 2n x 2n
Gp: n+1, n-1 n
F1: 2n+1, 2n-1
Quan sát hình 24.5 mô tả cơ chế tạo thành thể đa bội trong nguyên phân và giảm phân.