Bài 6: Làm bay hơi 500ml dung dịch HNO3 20%(D = 1,20g/ml) để chỉ còn 300g dung dịch. Tính nồng độ % của dung dịch này.
Bài 6: Làm bay hơi 500ml dung dịch HNO3 20%(D = 1,20g/ml) để chỉ còn 300g dung dịch. Tính nồng độ % của dung dịch này.
Ta có: mddHNO3(ban đầu)= 500. 1,20=600(g)
=> mHNO3= 20%. 600=120(g)
=> C%ddHNO3(sau)= (120/300).100 = 40%
Cho 4,8g Mg tác dụng với HCl thu được 2,24 lít khí(đktc)
a.CMR:Mg còn dư
b,Tính khối lượng Mg dư và khối lượng sản phẩm thu đc
a)nH2=2.24/22.4=0.1mol
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
(mol) 0.1 0.1 0.1
mMg=0.1*24=2.4g<4.8g
Vậy: Mg dư
b) mMg dư = mMgbđ - mMg pứ = 4.8-2.4=2.4g
mMgCl2 = 0.1*95=9.5g
mH2 = 0.1*2=0.2g
PTHH : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
a) Số mol của Mg là :
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol của H2 là :
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
Suy ra : Mg còn dư.
b) Vì H2 phản ứng hết nên theo số mol của H2 là 0,1mol
Khối lượng Mg là :
\(m_{Mg}=n.M=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
Khối lượng của muối MgCl2 là :
\(m_{MgCl_2}=n.M=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
Khối lượng của khí H2 là :
\(m_{H_2}=n.M=0,1.2=0,2\left(g\right)\)
Mọi người cho em hỏi ạ:Cách tính khối lượng của cách chất sau phản ứng là tính dựa vào số mol phản ứng còn dư hay số mol phản ứng hết ạ
Cho 2.4g một oxit kim loại hoá trị 2.Cần dùng 2.19g HCL thu được muối và nước.Xác định lim loại ban đầu
Đốt cháy 16g S2 thu đc 8,96 lit khí SO2(đktc)
a,CMR: S dư
b,Tính thể tích của O2
nS = \(\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
nSO2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Pt: S + O2 --to--> SO2
Theo pt: nS = nSO2 = 0,4 mol < 0,5 mol
=> S dư
nO2 = nSO2 = 0,4 mol
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (lít)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe(II) và FeO bằng dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 l H2 (đktc) và 50,8 g FeCl2.
a) Tính phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu
b) Tính mHCl tham gia phản ứng
Fe + 2HCl ➝ FeCl2 + H2 (1)
FeO + 2HCl ➝ FeCl2 + H2O (2)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\times56=11,2\left(g\right)\)
Theo PT1: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
Ta có: \(\Sigma n_{FeCl_2}=\dfrac{50,8}{127}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT1,2: \(\Sigma n_{HCl}=2\Sigma n_{FeCl_2}=2\times0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{HCl}=0,8\times36,5=29,2\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{HCl\left(2\right)}=0,8-0,4=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{FeO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\times0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeO}=0,2\times72=14,4\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{hh}=14,4+11,2=25,6\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{25,6}\times100\%=43,75\%\)
\(\%m_{FeO}=\dfrac{14,4}{25,6}\times100\%=56,25\%\)
Câu 1: Trong một phản ứng giứa 19,2g đồng với lưu huỳnh dư thì chỉ thu được 28,8g muối có CTHH CuxSy. Hãy xác định CTHH của muối này ??
Câu 2: Khử hoàn toàn 28,8g một oxit đồng CuxOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao thì thu đc 23,04g kim loại đồng. Xác định CTHH của oxit đồng, biết sơ đồ phản ứng: CuxOy + CO --> Cu + CO2
Câu 3: Khử hoàn toàn một õit sắt FexOy bằng Hiddro ở nhiệt độ cao thì thấy khối lượng chất rắn giảm mất 30% về khối lượng. Xác định công thức oxit sắt trên, biết sơ đồ phản ứng: FexOy + H2 --> Fe + H2O
Câu 4: nung nóng 6g Mg trong oxit một thời gian thì thu đc 9,2g chất rắn. Mg đã phản ứng bao nhiêu % về khối lượng ??
#ai giúp mk vs
cho 8 gam MgO tác dụng vừa đủ với 294 gam dung dịch H2SO4 . Tính nồng độ dung dịch H2SO4 đã phản ứng.Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
Ta có nMgO=8/40=0,2mol
Ta có nMgO=nH2SO4=nMgSO4=0,2mol
=> C% ddH2SO4=0,2.98.100/294=6,6%
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mMgO + mddH2SO4 =m dd MgSO4
<=> mdd MgSO4=8+ 294=302 g
=> C%dd MgSO4 =0,2.120.100/302=7,94%
Chúc bạn hk tốt *-*
cho 2,3 g Na tác dụng với 100ml Hcl có D=3,7g/cm3
a) tính thể tính khí thu đc ở đktc
b)tính khối lượng chất tan thi được
c)tính CM HCl ban đầu
nNa=2.3/23=0.1mol
Na + HCl -> NaCl + H2
(mol) 0.1 0.1 0.1 0.1
a) VH2=0.1*22.4=2.24l
b) mNaCl = 0.1*58.5=5.85g
c)CM HCl = n/V = 0.1/0.1=1M
a) Có bao nhiêu gam H2O được tạo thành sau khi cho nổ hỗn hợp gồm 1 mol hidro và 20g oxi?
b) Cho 50g hỗn hợp đồng (II) oxit ( CuO) và sắt (II) oxit (FeO) tác dụng với khí hidro cho hỗn hợp 2 kim loại và nước. Tính thể tích khí hidro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng(III) oxit chiếm 20% về khối lượng.
a/ \(n_{O2}=\dfrac{20}{16}1,25mol\)
pt: 2H2+O2->2H2O
Ta có \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{1,25}{1}\)
=> O2 dư
+>\(n_{H2O}=n_{H2}=0,1mol\)
=> m=0,1.18=1,8g
b/( cậu chắc là đề bài đúng chứ? )
\(m^{_{Cu}}=\dfrac{50.20}{100}=10g\) =>\(n_{Cu}=\dfrac{10}{80}=0,125mol\)
=>\(m_{FeO}=40g\) => \(m_{FeO}=\dfrac{40}{72}mol\)
pt: \(CuO+H_2->H_2O+Cu\)
\(FeO+H_2->H_2O+Fe\)
=> nH2=0,125+\(\dfrac{40}{72}\) mol
=> V= 15,2444 l
(đề bài đúng chứ?)