a) \(n_{CO}=\dfrac{V_{CO}}{24,79}=\dfrac{24,79}{24,79}=1\left(mol\right)\)
\(m_{CO}=n_{CO}
.
M_{CO}=1
.
\left(12+16\right)=1
.
28=28\left(g\right)\)
b) \(n_{N_2O}=\dfrac{V_{N_2O}}{24,79}=\dfrac{0,2479}{24,79}=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{N_2O}=n_{N_2O}
.
M_{N_2O}=0,01
.
\left(14
.
2+16\right)=0,01
.
44=0,44\left(g\right)\)
c) \(n_{SO_3}=\dfrac{V_{SO_3}}{24,79}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{SO_3}=n_{SO_3}
.
M_{SO_3}=0,3
.
\left(32+16
.
3\right)=0,3
.
80=24\left(g\right)\)
d) Đổi: 1239,5 ml = 1,2395 l
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{24,79}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=n_{O_2}
.
M_{O_2}=0,05
.
\left(16
.
2\right)=0,05
.
32=1,6\left(g\right)\)
e) \(n_{NO_2}=\dfrac{m_{NO_2}}{M_{NO_2}}=\dfrac{0,92}{14+\left(16
.
2\right)}=\dfrac{0,92}{46}=0,02\left(mol\right)\)
\(V_{NO_2}=n_{NO_2}
.
24,79=0,02
.
24,79=0,4958\left(l\right)\)
f) \(n_{PH_3}=\dfrac{m_{PH_3}}{M_{PH_3}}=\dfrac{1,7}{31+1
.
3}=\dfrac{1,7}{34}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{PH_3}=n_{PH_3}
.
24,79=0,05
.
24,79=1,2395\left(l\right)\)
g) Đổi: 0,02 kg = 20 g
\(n_{H_2}=\dfrac{m_{H_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{20}{1
.
2}=\dfrac{20}{2}=10\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}
.
24,79=10
.
24,79=247,9\left(l\right)\)
Hòa tan m(g) Magie Cacbonat MgCO3 và dung dịch HCL dư. Sau phản ứng thu được 1,12(l) khí Oxi ở đktc, muối MgCl2 và nước. Dẫn khí CO2 sinh ra qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa CaCO3 và H2O
a) Viết các phản ứng xảy ra
b) Tính m.
c) Tính khối lượng kết tủa CaCO3
Sau phản ứng thu được O2?
Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl. Trong hỗn hợp X, Mg chiếm 47,06% về khối lượng.
a) Viết các phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích của khí thu được.
c) Tính khối lượng muối sau phản ứng
Mình đang cần gấp ạ!
a. PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x -> x x
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
y -> y 3y/2
b. Mg chiếm 47.06% về khối lượng trong hỗn hợp X => Khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là: 10,2 x 47,06% = 4,8 (g)
=> Khối lượng của Al trong hỗn hợp X là: 10,2 - 4,8 = 5,4 (g)
=> Số mol Mg là: 4,8/24 = 0,2 (mol)
Số mol Al là: 5,4/27 = 0,2 (mol)
=> Tổng số mol khí thu được từ 2 PTHH trên là: 0,2 + 3/2 x 0,2 = 0,5 (mol)
=> Thể tích của khí thu được (ĐKTC) là: 0,5 x 22,4 = 11,2 (l)
c. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
0,2 x (24 + 35,5 x 2) + 0,2 x (27 + 35,5 x 3) = 45,7 (g)
Câu 9 (2,0đ): Đốt cháy 46,5 g phốt pho trong bình chứa khí oxi thì thu được hợp chất
Điphotpho pentaoxit P2O5
A/ Viết PTHH cho phản ứng trên ?
B/ Tính thể tích Ô xi trong không khí cần dùng ở đktc?
\(PTHH:4P+5O_2->2P_2O_5\)
1,5--->1,875---->0,75 (mol)
b)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{46,5}{31}=1,5\left(mol\right)\)
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=1,875\cdot22,4=42\left(l\right)\)
Tóm tắt :
\(m_{p} = 46,5 (g)\)
___________________
A) PTHH
B) \(V_{{O_2}(đkct)}=?\)
Giải :
A) PTHH : \(4P+5O_2\xrightarrow[]{}2P_2O_5\)
B) VIết lại PT :
PTHH : \(4P+5O_2\xrightarrow[]{}2P_2O_5\)
Mol : \(1,5 \rightarrow \dfrac{5}{4} . 1,5 \)
Theo phương trình ta có :
\(n_{P} =\dfrac{ 46,5}{31}=1,5\) (mol)
\(n_{O_2} =\dfrac{5}{4} . n_{P} = \dfrac{5}{4} . 1,5 = 1,875\) (mol)
\(\rightarrow V_{O_2(đktc)} = 22,4 . 1,875 = 42 (l)\)
\(a)2P+2,5O_2\rightarrow P_2O_5\)
\(2mol\) \(2,5mol\)
\(1,5mol\) \(1,875mol\)
\(\text{b)}n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{46,5}{31}=1,5\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=n.22,4=1,875.22,4=42\left(l\right)\)
Tính khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 thu được khí đốt 560(kg) vôi sống CaO cho biết pthh: CaO +H2o --> Ca(OH)2
Hòa tan Fe trong HCl thu được FeCl2 và 3,36 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn .Tính khối lượng của Fe ,FeCl2
\(PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
0,15<--0,3<------0,15<-----0,15 (mol)
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=n\cdot M=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=n\cdot M=0,15\cdot\left(56+71\right)=19,05\left(g\right)\)
PTPU: Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
nH2= V / 22,4 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
nFe = nH2 = 0,15 mol
=> mFe = n . M = 0,15 . 56 = 8,4g
nHCl = 2nH2 = 0,3 mol
=> nHCl = n . M = 0,3 . 36,5 = 10,95g
đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P thu được diphotphopentaooxxit (Phóa trị V)
a, tính thể tích khí õi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng
b, tính khối lượng oxit thu được
\(PTHH:4P+5O_2-^{t^o}>2P_2O_5\)
0,2--->0,25----->0,1 (mol)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
\(m_{P_2O_5}=n\cdot M=0,1\cdot\left(31\cdot2+16\cdot5\right)=14,2\left(g\right)\)
Hoà tan 11,1g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg trong dd H2SO4 loãng dư ,thấy có 11,2 lít khí H2 bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn a: viết PTHH B: tính thành phần trăm các khối lượng kim loại trong hỗn hợp C: nếu dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua 16g bột Fe3oxit nóng thì khối lượng kim loại thứ được là bao nhiêu gam
a)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
b) Gọi $n_{Al} =a (mol) ; n_{Mg} = b(mol) \Rightarrow 27a + 24b = 11,1(1)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,35
$\%m_{Al} = \dfrac{0,1.27}{11,1}.100\% = 24,3\%$
$\%m_{Mg} = 100\% - 24,3\% = 75,7\%$
c) $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
Ta thấy :
$n_{Fe_2O_3} : 1 < n_{H_2} : 3$ nên $H_2$ dư
$n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,2(mol)$
$m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
Lập cthh của phản ứng giữa hcl tác dụng vs fe theo sơ đồ sau Fe+HCl-->Fecl2 + H2 Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 hãt tính: a, khối lượng Fe đã phản ứng b, khối lượng axit HCl đã phản ứng c, tính khối lượng FeCl2 tạo thành bằng 2 cách
Lập cthh của phản ứng giữa hcl tác dụng vs fe theo sơ đồ sau Fe+HCl-->Fecl2 + H2 Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 hãt tính: a, khối lượng Fe đã phản ứng b, khối lượng axit HCl đã phản ứng c, tính khối lượng FeCl2 tạo thành bằng 2 cách
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{HCl} = 0,3.36,5 = 10,95(gam)$
c)
Cách 1 : $n_{FeCl_2} = n_{H_2} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{FeCl_2} = 0,15.127 = 19,05(gam)$
Cách 2 : Bảo toàn khối lượng, $m_{FeCl_2} = 8,4 + 10,95 - 0,15.2 = 19,05(gam)$