Cho 3g NaOH tác dụng với m(g)H2SO4.Sau phản ứng lượng ax H2SO4 còn dư tác dụng vừa đủ với 11,2gFe
a,Tìm m
b,Tính thể tích của H2
Cho 3g NaOH tác dụng với m(g)H2SO4.Sau phản ứng lượng ax H2SO4 còn dư tác dụng vừa đủ với 11,2gFe
a,Tìm m
b,Tính thể tích của H2
nNaOH=3/40=0.075mol
nFe=11.2/56=0.2mol
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
(mol)0.075 0.0375
mH2SO4 pứ = 0.0375*98=3.675g
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
(mol) 0.2 0.2 0.2
mH2SO4 dư = 0.2*98=19.6g
a) mH2SO4 bđ = m =19.6+3.675=23.275g
b) VH2=0.2*22.4=4.48l
1/ Điện phân 36 x 1023 phân tử nước thì thu được bao nhiêu lít khí oxi (ở đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%.
2/ Nung 24,5 g thuốc tím thì thu được bao nhiêu lít khí oxi ở đktc nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%
3/ Dùng 8,1g nhôm khử Fe2O3 thu được 11,2 gam sắt theo phương trình:
Al + Fe2O3 --------> Fe + Al2O3
Tính hiệu suất phản ứng.
1/ \(n_{H_2O}=\dfrac{36.10^{23}}{6.10^{23}}=6\left(mol\right)\)
\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2\uparrow+O_2\uparrow\)
6..............6.............3(mol)
\(V_{O_2}=3.22,4.\dfrac{85}{100}=57,12\left(l\right)\)
Cho 2,8 g sắt tác dụng với 14,6 g dung dịch axit clohidric HCl nguyên chất.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) chất nào còn dư và dư bao nhiêu
c) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
d) Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lượng bao nhiêu
Cho 2,8 g sắt tác dụng với 14,6 g dung dịch axit clohidric HCl nguyên chất.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) chất nào còn dư và dư bao nhiêu
c) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
d) Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lượng bao nhiêu
a) Fe+2HCl--->FeCl2+H2
b) nFe=0.05 mol; nHCl=0.4 mol
Fe+ 2HCl--->FeCl2+H2
0.05 0.1 0.05
=>HCl còn dư 0.3 mol
c) nH2=0.05*22.4=1.12l
d)Nếu muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
Fe+ 2HCl--->FeCl2+H2
0.2 0.4
Vậy phải dùng thêm 0.15 mol Fe
Đốt cháy hoàn toàn 16g Ca . Chất sinh ra cho tác dụng với 18,25g axit HCl .Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
NCa=\(\dfrac{16}{40}\)=0,4 (mol)
NHCl=\(\dfrac{18,25}{36,5}\)=0,5 (mol)
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
Ta có tỷ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}\) > \(\dfrac{0,5}{2}\)=0,25 → Ca dư , HCl pứ hết
Theo pt : NCaCl2=\(\dfrac{1}{2}\)NHCl=0,25 (mol)
mCaCl2= 0,25 x 111 =27,75 (g)
NCa pư=\(\dfrac{1}{2}\)NHCl=0,25 (mol) → Nca dư= 0,4-0,25=0,15(mol)
mCa dư= 0,15 x 40 = 6 (g)
2Ca + O2 -> 2CaO (1)
CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O (2)
nCa=0,4(mol)
nHCl=0,5(mol)
Từ 1:
nCaO=nCa=0,4(mol)
Vì 0,4>0,52=0,250,4>0,52=0,25 nên sau PƯ 2 thì CaO dư 0,15 mol
Từ 2:
nCaCl2=1212nHCl=0,25(mol)
mCaCl2=111.0,25=27,75(g)
mCaO=56.0,15=8,4(g)
Đốt cháy 16g S2 thu đc 8,96 lit khí CO2(đktc)
a,CMR: S dư
b,Tính thể tích O2
hòa tan hoàn toàn 6,66g tinh thể Al2(SO4)3.yH2O vào H2O được đ A.Lấy 1/10 đ A td vs đ BaCl2 dư thu đc 0,699g kết tỏa .Tính y
PTHH: Al2(SO4)3+3BaCl2-->3BaSO4+2AlCl3
-nBaSO4=0,003
-Theo pt:nAl2(SO4)3=1/3nBaSO4=1/3*0,003=0,001
=>nAl2(SO4)3 trong ddA=0,001*10=0,01(mol)
Ta có: nAl2(SO4)3=nAl2(SO4)3.yH2O=0,01
=>M của Al2(SO4)3.yH2O=6,66/0,01=666
=>342+18*y=666=>y=18
Đốt cháy 12,8(g) đồng trong 1,12(l) khí O2 ở đktc.Tính khối lượng CuO thu được sau phản ứng
2Cu + O2 → 2CuO
\(n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=2n_{O_2}\)
Theo bài: \(n_{Cu}=4n_{O_2}\)
Vì \(4>2\) ⇒ Cu dư, O2 hết
Theo PT: \(n_{CuO}=2n_{O_2}=2\times0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1\times80=8\left(g\right)\)
nCu= 12,8/64= 0,2(mol)
nO2= 11,2/22,4= 0,5(mol)
PTHH: 2Cu + O2 -to-> 2 CuO
Ta có: 0,2/2 < 0,5/1
=> Cu hết, O2 dư, tính theo nCu
=> nCuO= nCu= 0,2(mol)
=> mCuO= 0,2. 80= 16(g)
PTHH : Al + Hcl ---> AlCl3+H2
Phản ứng thu được 6.72(l)H2(đktc)
Tìm mAl , mHcl ,mAlCl3
Các bn giúp mk nha !!!!
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}\times0,3=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2\times27=5,4\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\times0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6\times36,5=21,9\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}\times0,3=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2\times133,5=26,7\left(g\right)\)
\(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\)
0,2____0,6_______0,2_______0,3
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=>\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
=>\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7\left(g\right)\)
hòa tan 2,8 g Fe bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ
a, tính thể tích HCl cần dùng
b,tính thể tích H2 (đktc
c,tính thể tích dung dịch thu được
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
a) nFe = 0,05 mol
=> nHCl = 2.nFe = 0,05 . 2 = 0,1 mol
=> VHCl = 0,1/2 = 0,05 lít = 50 ml
b) nH2 = nFe = 0,05 mol
=> VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít
c) VFeCl2 = V dd sau = V dd trước = 50 ml
Cho 2,4 g Mg vào bình chứa 4,3g hcl thu được MgCl2 và H2.
a)Sau phản ứng chất nào dư vả dư bao nhiêu gam?
b)Tính thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giúp mình nha! Cảm ơm nhiều!