\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^0}2CaO\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^0}2Na_2O\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0.1}{2}+\dfrac{0.2}{4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\)
\(PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo pt, ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n _{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
MA = 30.2 = 60
Số nguyên tử Cacbon = \( \dfrac{60.60\%}{12} = 3\)
Số nguyên tử Hidro = \( \dfrac{60.13,33\%}{1}= 8\)
Số nguyên tử Oxi = \( \dfrac{60.26,67\%}{16} = 1\)
Vậy tổng số nguyên tử trong một phân tử A là 3 + 8 + 1 = 12
\(M_{RO}=\dfrac{m_{RO}}{n_{RO}}=\dfrac{11,2}{0,2}=56\) (g/mol)
\(M_R=M _{RO}-M_O=56-16=40\) (g/mol)
\(\rightarrow\) R là nguyên tố Canxi (Ca)
\(CT:Al_xP_yO_z\)
\(\%O=100-22.13-25.4=52.47\%\)
\(x:y:z=\dfrac{22.13}{27}:\dfrac{25.4}{31}:\dfrac{52.48}{16}=0.82:0.82:3.28=1:1:4\)
\(CT:AlPO_4\)
\(n_{CH_4} = \dfrac{m}{16}(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{m}{32}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{n_{CH_4}}{n_{O_2}} = \dfrac{\dfrac{m}{16}}{\dfrac{m}{32}} = 2\)
Cho 1 luồng khí H2 dư đi chậm qua 40(g) hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 29,6(g) hỗn hợp 2 kim loại Y.
a, Lập PTHH xảy ra.
b, Tính VH2 đã dùng(đktc) biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 75%
c, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Mình cần gấp vào thứ 3 tuần sau,mn giúp mình với
Gọi số mol Cuo và Fe2O3 lần lượt là a,b
CuO + H2 = Cu + H2O
a a a (mol)
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe +3H2O
b 3b 2b (mol)
Ta có hệ phương trình: 80a +160b= 40
64a + 112b= 29,6
=> a= 0,2 (mol) ; b= 0,15 (mol)
Số mol H2 phản ứng : 0,2 + 3 x 0,15= 0,65 (mol)
Số mol H2 đã dùng là: 0,65 : 75 x 100= 0,8 (mol)
Thể tích H2 là 0,8 x 22,4= 17,92 (L)
Khối lượng cu trong hỗn hợp là: 0,2 X 64 = 12,8 (g)
%mCu= 12,8 : 29,6 X 100= 43,2%
%mFe= 100%- 43,2%= 56,8%
có mấy cái gần bằng nha bạn, mình không chắc đúng k thử tham khảo nha
hòa tan hỗn hợp bột fe và feo trong dung dịch h2so4 loãng , sau đó làm bay hơi dung dịch thu đc 111,2 g feso4. 7h2o .tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
đốt cháy hoàn toàn a gam hh gồm c2h4;c4h8;c3h6;c6h12 cần v1lít o2 và thu được 33,6 lít co2 và b gam h2o
a) viết pthh xảy ra
b) tính giá trị của v1 và b
c) tính giá trị của A biết các khí đo được ở dktc
a, Các PTHH:
C2H4 + 3O2 \(\rightarrow\) 2CO2 + 2H2O
C4H8 + 6O2 \(\rightarrow\) 4CO2 + 4H2O
2C3H6 + 9O2 \(\rightarrow\) 6CO2 + 6H2O
C6H12 + 9O2 \(\rightarrow\) 6CO2 + 6H2O
*) Số mol CO2 thu được bằng:
n\(CO_2\) = \(\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}\) = \(\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\) (mol)
Theo PTHH, ta có:
Muốn thu được 18 mol CO2 thì cần 27 mol O2
\(\Rightarrow\) Muốn thu được 1,5 mol CO2 thì cần 2,25 mol O2
Suy ra thể tích O2 cần tìm bằng: V1 = V\(O_2\) = n\(O_2\) . 22,4 = 2,25.22,4 = 50,4 (\(l\))
*)Theo PTHH, ta có:
27 mol O2 tham gia phản ứng, thu được 18 mol H2O
\(\Rightarrow\)2,25 mol O2 tham gia phản ứng, thu được 1,5 mol H2O
Suy ra khối lượng H2O thu được bằng: b = m\(H_2O\) = n.M\(H_2O\) = 1,5.18 = 27 (g)
c, Theo PTHH, ta có:
27 mol O2 đốt cháy được 5 mol hỗn hợp khí
\(\Rightarrow\) 2,25 mol O2 đốt cháy được 0,417 mol hỗn hợp khí
Suy ra thể tích (ko phải khối lượng) của hỗn hợp khí bằng:
A = Vhh = 22,4 . nhh = 22,4.0,417 \(\approx\) 9,35 (\(l\))
đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa 5g oxi
a sau phản ứng có chất nào dư? dư bao nhiêu g?
b tính klượng P2O5 thu được sau khi đốt
\(n_P=\dfrac{3.1}{31}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5}{32}=0.15625\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)
\(0.1...0.125......0.05\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.15625-0.125\right)\cdot32=1\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0.05\cdot142=7.1\left(g\right)\)
a,
số mol của P là:nP=3,1/31=0,1(mol)
số mol của Oxi là:no=5/32=0,15625(mol)
ta có PTPU: 4 P+ 5O2= 2P2O5 (1)
trước p/ư : 0,1 0,15625 mol
phản ứng : 0,1 0,125 0.05 mol
sau p/ư : 0 0,03125 0,05 mol
=>Oxi dư sau phản ứng
khối lượng oxi dư là: mO2=0.03125 x 32= 1g
b,theo p/ư (1),tc : nP2O5= 2/4 nP=2/4 x 0,1=0.05 mol
mP2O5= 0.05 x 142=7,1g