Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn+HCl --> ZnCl2+H2
a/Nếu có 13g Zn tham gia phản ứng thì khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu?
b/Nếu sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,4g H2 thì khối lượng Zn và HCl đã tham gia phản ứng làm bao nhiêu gam?
Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn+HCl --> ZnCl2+H2
a/Nếu có 13g Zn tham gia phản ứng thì khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu?
b/Nếu sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,4g H2 thì khối lượng Zn và HCl đã tham gia phản ứng làm bao nhiêu gam?
a) nZn= 13/65 = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2
0,2 →0,4
mHCl= 0,4. 36,5=14,6(gam)
b) nH2=0,4/2 =0,2 (mol)
mZn= 0,2 .65=13 (g)
mHCl = 0,4.36,5 =14,6(gam)
Bài 1: Đốt cháy 8,1 g Al trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Al2O3. Cho toàn bộ lượng Al2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4 theo sơ đồ phản ứng:
Al2O3 + H2SO4 --> Al2(SO4)3 + H2O
a) Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng nhôm trên
b) Tìm m
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)Al_2O_3\\ Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ a,n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.0,3=0,225\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{4}.0,3=0,075\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=3.0,075=0,225\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=m=0,225.98=22,05\left(g\right)\)
Cho phản ứng : CH4 + 2O2 -> CO2 +2H2O
a) Tính thể tích khí CO2 sinh ra khi đốt cháy 1,5 mol CH4.
b) Cho biết khí metan (CH4) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Giúp mình với ạ mình đang cần gấp :<
CH4 + 2O2 -> CO2 +2H2O
1,5------------------1.5
=>VCo2=1,5.22,4=33,6l
dCH4\dkk=16\29=0,55 lần
=>CH4 nhẹ hơn kk là 0,55 lần
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 g nhôm trong không khí thu được nhôm ôxít ( Al2O3):
a) Viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng nhôm ôxít tạo thành
c) tính thể tích ôxi tham gia phản ứng ở đktc
\(a.4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\\ b.n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\\ c.n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1(mol)\\ a,PTHH:4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1(g)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,075(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68(l)\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,2g magnesium trong khí oxygen thu được hợp chất magnesium oxide (MgO). Khối lượng hợp chất MgO thu được là: *
2,4 g
4,8 g
9,6 g
12 g
\(2Mg+O_2-^{t^o}\rightarrow2MgO\\ n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ n_{MgO}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgO}=0,3.40=12\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,2g magnesium trong khí oxygen thu được hợp chất magnesium oxide (MgO). Khối lượng hợp chất MgO thu được là: *
2,4 g
4,8 g
9,6 g
12 g
dùng khí H2 khử 50g hh a gồm CuO và Fe2O3 biết Fe2O3 chiếm 80 phần trăm về khối lượng trong hh A hỏi thể tích H2 (dktc)cần dùng là bn lit
\(m_{Fe_2O_3}=80\%.50=40\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,25\left(mol\right)\\ m_{CuO}=50-40=10\left(g\right)\Rightarrow n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\\Fe_2O_3+3H_2-^{t^o}\rightarrow 2Fe+3H_2O\\ CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\\ \Sigma n_{H_2}=0,25.3+0,125=0,875\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,875.22,4=19,6\left(l\right)\)
phân hủy hoàn toàn 23,9(g) kaliclorat(KClO3)thu được KCl và khí O2 theo tỉ lệ mol là 2:3.tính thể tích oxi thu được ở đktc
Lập PTHH của phản ứng sau:
a/ K + O2 ---> K2O
b/ Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
\(a,4K+O_2\xrightarrow{t^o}2K_2O\\ b,Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\)
Bài 2: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được CaO và CO2. a. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc b. Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng
nCaCO3=10/100=0,1 mol
CaCO3 →CaO + CO2 (đk to)
0,1 0,1 0,1 mol
VCO2=0,1.22,4=2,24 l
mCaO=0,1.56=5,6 g
a, PTHH: CaCO3---> CaO+ CO2
Ta có nCaCO3=10/100=0,1mol
theo PTHH ta có nCO2=nCaCO3=0,1mol
=> VCO2=0,1.22,4=2,24 lít
b, Theo PTHH ta có : nCaO= nCaCO3=0,1mol
=> mCaO=0,1.56=5,6g
Bài 1: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí Hiđro ở đktc. a. Tìm V b. Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng c. Tìm khối lượng của HCl
PTHH
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
PT: 1 2 1 1 (mol)
Đề: 0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
Số mol của fe là : nfe = m : M =11,2 : 56=0,2 mol
Tính n H2 bằng cách áp dụng quy tắc tam suất đó bạn
Vh2 = n . 22.4 =0,2 .22,4 = 4,48 (l)
khối lượng của FeCl2 là
mfecl2 = n.M =0,2 .127 = 25,4(g)
khối lg của hcl là
m hcl = n.M =0,4 . 36,5 = 14,6 (g)