tính nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 và MgSO4 trong 400g dd hh chứa lần lượt 0,1 mol Mg(NO3)2 và 0,05 mol MgSO4
tính nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 và MgSO4 trong 400g dd hh chứa lần lượt 0,1 mol Mg(NO3)2 và 0,05 mol MgSO4
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(MgSO_4\right)=\dfrac{0,05.120}{400}.100\%=1,5\%\\C\%\left(Mg\left(NO_3\right)_2\right)=\dfrac{0,1.148}{400}.100\%=3,7\%\end{matrix}\right.\)
tính số mol của K2CO3 và K2SO4 trong 150g dd hh gồm K2CO3 13,8% và K2SO4 34,8%
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{150.13,8\%}{100\%.138}=0,15(mol)\\ n_{K_2SO_4}=\dfrac{150.34,8\%}{100\%.174}=0,3(mol)\)
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{150.13,8}{100.138}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{150.34,8}{100.174}=0,3\left(mol\right)\)
tính số mol của NaOH và Na2CO3 có trong 400g dd hh gồm NaOH 8% và Na2CO3 5,3%
Ta có: \(m_{NaOH}=\dfrac{8\%.400}{100\%}=32\left(g\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{5,3\%.400}{100\%}=21,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{32}{40}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
tính số mol của N2SO4 trong 300ml dd N2SO4 14,2 % biết khối lượng riêng của dd là 1,2g/m
\(m_{dd_{Na_2SO_4}}=300.1,2=360(g)\\ \Rightarrow n_{Na_2SO_4}=\dfrac{360.14,2}{100.142}=0,36(mol)\)
1.2 Xác định hóa trị của nguyên tố phosphorus P, iron Fe, copper Cu, aluminium Al trong các công thức hóa học sau: PCl5, FeO, CuSO4, Al(NO3)3
\(CTTQ:P_1^xCl_5^I\Rightarrow x=5\cdot I=5\Rightarrow P\left(V\right)\\ CTTQ:Fe_1^xO_1^{II}\Rightarrow x=II\cdot1=2\Rightarrow Fe\left(II\right)\\ CTTQ:Cu_1^x\left(SO_4\right)_1^{II}\Rightarrow x=II\cdot1=2\Rightarrow Cu\left(II\right)\\ CTTQ:Al_1^x\left(NO_3\right)_3^I\Rightarrow x=3\cdot I=3\Rightarrow Al\left(III\right)\)
bài 1: Công thức hóa học của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 82,97% (Biết X có hóa trị I trong hợp chất với O) là (O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)
bài 2: Hợp chất Y tạo bởi 2 nguyên tố S và O, trong đó nguyên tố Oxi chiếm 50% về khối lượng trong hợp chất. Công thức hóa học của Y là (O = 16; S = 32)
Bài 1
Gọi CTHH của hợp chất là X2O5
Theo đề ra, ta có:
2X2X+16.5.100%=43,67%2X2X+16.5.100%=43,67%
Giải phương trình, ta được X = 31
=> X là P
=> CTHH của hợp chất: P2O5
xin lỗi tôi chỉ giúp được bạn bài 1
Bài 1:
\(\%_O=100\%-82,97\%=17,03\%\\ CTTQ:X_2O\\ \Rightarrow M_{X_2O}=\dfrac{16}{17,03\%}\approx 94(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{94-16}{2}=39(g/mol)(K)\\ \Rightarrow CTHH:K_2O\)
bài 2:
\(CTTQ_Y:S_xO_y\\ \Rightarrow M_{S_xO_y}=\dfrac{16y}{50\%}=32y(g/mol)\\ \Rightarrow 32x+16y=32y\Rightarrow 32x=16y\\ \Rightarrow 2x=y\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CTHH_Y:SO_2\)
hoà tan hoàn toàn 20g CaCl3 xg HCl có trong dung dịch sau phản ứng thu được yg CaCl2 z phân tử H20 và mg CO2 . Tính x,y,z,m
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(0.2.............0.4..........0.2...........0.2........0.2\)
\(m_{HCl}=x=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
\(m_{CaCl_2}=0.2\cdot111=22.2\left(g\right)\)
Số phân tử H2O : \(0.2\cdot6\cdot10^{23}=1.2\cdot10^{23}\left(pt\right)=z\)
\(m_{CO_2}=m=0.2\cdot44=8.8\left(g\right)\)
Đơn chất là : khí hidro,dây đồng, bột lưu huỳnh , khí clo
Hợp chất là : nước , đường saccarozo,nhôm oxit , đá vôi , khí cacbonic, muối ăn
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Mg trong khí oxi,thu được MgO.Hãy tính:
a) Thể tích khí oxi cần dùng ( đktc)
b) Khối lượng MgO thu được
-Làm ơn hãy giúp Mình với <:(
\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2MgO\)
\(0.2....0.1......0.2\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.244\left(l\right)\)
\(m_{MgO}=0.2\cdot40=8\left(g\right)\)
Câu 3:
\(a,M_{KMnO_4}=158(g/mol)\\ \%_{K}=\dfrac{39}{158}.100\%=24,68\%\\ \%_{Mn}=\dfrac{55}{158}.100\%=34,81\%\\ \%_{O}=100\%-24,68\%-34,81\%=40,51\%\)
\(M_{KClO_3}=122,5(g/mol)\\ \%_{K}=\dfrac{39}{122,5}.100\%=31,84\%\\ \%_{Cl}=\dfrac{35,5}{122,5}.100\%=28,98\%\\ \%_{O}=100\%-31,84\%-28,98\%=39,18\%\)
\(M_{Al_2O_3}=102(g/mol)\\ \%_{Al}=\dfrac{54}{102}.100\%=52,94\%\\ \%_{O}=100\%-52,94\%=47,06\%\\ M_{Na_2CO_3}=106(g/mol)\\ \%_{Na}=\dfrac{46}{106}.100\%=43,4\%\\ \%_{C}=\dfrac{12}{106}.100\%=11,32\%\\ \%_{O}=100\%-43,4\%-11,32\%=45,28\%\)
\(M_{Fe_2(SO_4)_3}=400(g/mol)\\ \%_{Fe}=\dfrac{56.2}{400}.100\%=28\%\\ \%_{S}=\dfrac{32.3}{400}.100\%=24\%\\ \%_{O}=100\%-28\%-24\%=48\%\)
\(b,\) Giả sử có 100g quặng sắt và 100g quặng nhôm
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{100.80\%}{160}=0,5(mol)\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{100.60\%}{102}=0,59(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=1(mol)\\ n_{Al}=2n_{Al_2O_3}=1,18(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{1.56}{100}.100\%=56\%\\ \%_{Al}=\dfrac{1,18.27}{100}.100\%=31,86\%\)