Cho 5,9g Sắt tác dụng vs 100ml dd h2so4 (vừa đủ)
Tính CM của dd H2so4
Tính V khí thoát ra (đktc)
Tính kluong muối thu đc
Cho 5,9g Sắt tác dụng vs 100ml dd h2so4 (vừa đủ)
Tính CM của dd H2so4
Tính V khí thoát ra (đktc)
Tính kluong muối thu đc
Cho các chất sau AgNO3,NaOH,(NH4)2CO3,HCl,Ba(NO3)2,H2SO4,CuCl2. Cho bt cặp chất nào có thể td vs nhau,viết PTHH
Câu 9: Khí sunphurơ có mùi hắc, độc(gây ho, viêm đường hô hấp) và là một trong những tác nhân chính gây ra mưa axit. Trong phòng thí nghiệm, khí sunphurơ dư thừa được xử lí bằng cách dẫn vào dung dịch:
A.NaCl | B.Ca(OH)2 | C.H2SO4 | D.HCl |
Câu 10: Ở một số địa phương ven biển miền Trung, nhu cầu dùng vôi để xử lí, vệ sinh ao, hồ nuôi tôm tăng cao nên nghề sản xuất vôi từ vỏ hàu, vỏ sò rất phát triển. Hãy cho biết:
a. Thành phần hóa học chính có trong vỏ của các loài Thân Mềm như hàu, trai, sò, ốc..là:
A. Canxi hidroxit | B. Canxi photphat |
C. Canxi cacbonat | D. Nước vôi trong. |
b. Loại vôi dùng để vệ sinh, khử trùng ao tôm được nói đến ở trên là:
A. Bột đá vôi | B. Bột vôi sống |
C. Bột vôi tôi | D. Nước vôi trong. |
Câu 11: Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa có màng ngăn trong bình điện phân thu được hỗn hợp khí nào sau đây:
A. H2 và O2 | B. O2 và Cl2 |
C. H2và Cl2 | D. Cl2 và HCl |
Câu 12: Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hòa tan hết 8g Fe2O3 là
A. 80 ml | B. 90 ml | C. 150 ml | D. 100 ml |
Câu 13: Muối nào sau đây không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?
A. CaSO4 B. NaCl C. Ca(HCO3)2 D. Pb(NO3)2
Câu 14: Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng cách nào sau đây:
A. Dùng C khử Al2O3
B. Điện phân dung dịch AlCl3
C. Điện phân nóng chảy Al2O3
D. Dùng Na đẩyAl ra khỏi dung dịch muối AlCl3
Câu 15: Cho các kim loại sau: Mg, Cu, Fe, Ag, Al. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải?
A. Mg, Ag, Fe, Cu, Al | C. Mg, Al, Fe, Cu, Ag |
B. Mg, Al, Cu, Fe, Ag | D. Ag, Cu, Fe, Al, Mg |
Câu 25: Kim loại không tác dụng với dd Pb(NO3)2 là:
A. Mg B. Al C. Fe D. Cu
Câu 26: Baking soda (hay còn có tên hóa học là Natri hiđrocacbonat) được sử dụng phổ biến ở nhiều ngành như: thực phẩm, dược phẩm, y tế, làm đẹp, tẩy trùng và cả trong công nghiệp hóa chất. Baking soda có công thức hóa học nào sau đây?
A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. CaCO3 D. Ca(HCO3)2
Câu 27: Cho 3, 9g một kim loại hóa trị II tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 thấy thoát ra 1, 344 lít khí ở đktc. Kim loại đó là:
A. Mg B. Ba C. Pb D. Zn
Câu 28: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra hợp chất trong đó sắt có hóa trị III?
A. Fe + dd HCl B. Fe+ Cl2 C. Fe + CuSO4 D. Fe + S.
Câu 29: Ngâm hỗn hợp Fe, Ag, Al vào lượng dư dung dịch HCl, thấy còn lại chất rắn không tan. Chất rắn đó chứa:
A. Fe B. Ag C. Al D. Fe, Al
Câu 30: Không được dùng bình bằng nhôm để đựng chất nào sau đây?
A. dd HCl B. dd CuCl2 C. dd NaOH D. Tất cả các chất trên
Câu 31: Cho 80ml dung dịch HCl 0,5M tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, sau đó nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được. Quỳ tím sẽ:
A. chuyển đỏ B. chuyển xanh C. mất màu D. Không đổi màu
hòa tan hoàn toàn 17.5g hỗn hợp gồm Mg,Cu,Zn vào 400ml dd HCl 1M vừa đủ đc dd A. Cho dần NaOH vào A để thu đc kết tủa tối đa lọc kết tủa nung đến khối lượng ko đổi đc m gam chất rắn . Tính m
Bài 1
Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử a gam oxit sắt này bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,448 lít khí cacbonic (đktc). Công thức hoá học của loại oxit sắt nói trên là:
Bài 2
Nung 2,10g bột sắt trong bình chứa oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,90g một oxit. Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây:
Bài 3
Cho oxit sắt X hòa tan hoàn toàn, trong dd HCl, thu được dd Y chứa 1,625 g muối sắt cloruA. Cho dd Y tác dụng hết với dd AgNO3 thu được 4,305 g kết tủA. X có công thức nào sau đây?
Bài 4
Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol oxit sắt. Công thức phân tử của oxi sắt này là:
Bài 5
Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là:
1) nAgCl = 0,03 mol = nCl trong muối sắt
=> mCl = 1,065g => mFe = m muối - mCl = 1,625 - 1,065 = 0,56g
=> nFe = 0,01 mol
nFe : nCl = 1:3 => FeCl3
2) nOH- : nH3PO4 = 1,375 => muối tạo thành là NaH2PO4 và Na2HPO4
Gọi số mol NaH2PO4 và Na2HPO4 lần lượt là a, b. Ta có hệ:
bảo toàn Na: a + 2b = 0,0275
Bảo toàn P: a + b = 0,02
=> a, b
Bài 1
Fe3O4
Bài 2
Fe3O4
Bài 3
Fe2O3
Bài 4
FeO
Bài 5
Fe3O4
Hoàn thành các chuỗi phản ứng hóa học sau
Cu -> CuO -> CuCl -> Cu( OH)2
S-> H2S
S->SO2 ->SO3 ->H2SO4 -> K2SO4
S -> FeS
1) 2Cu + O2 -to-➢ 2CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
2) S + H2 -to-➢ H2S
3) S + O2 -to-➢ SO2
2SO2 + O2 -to-➢ 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
4) S + Fe -to-➢ FeS