Hợp chất A có chứa 17,1%Ca; 1,7 % H; 26,5% P còn là Oxi. xác định CTHH của A
Hợp chất A có chứa 17,1%Ca; 1,7 % H; 26,5% P còn là Oxi. xác định CTHH của A
Gọi CTHH của hợp chất A là: CaxHyPzOt
\(\%O=100\%-17,1\%-1,7\%-26,5\%=54,7\%\)
Ta có: \(40x\div y\div31z\div16t=17,1\div1,7\div26,5\div54,7\)
\(\Leftrightarrow x\div y\div z\div t=\dfrac{17,1}{40}\div\dfrac{1,7}{1}\div\dfrac{26,5}{31}\div\dfrac{54,7}{16}\)
\(\Leftrightarrow x\div y\div z\div t=1\div4\div2\div8\)
⇒ CTHH là: CaH4P2O8 = CaH2PO4
Vậy CTHH của hợp chất A là: CaH2PO4
NTK của kim loại Pb là 207 và muối clorua của nó chứa 25,54% nguyên tố clo. Tìm CTHH của muối. ( PbCl4, PbCl2, PbCl)
Gọi CTHH của muối chì clorua là: PbClx
Ta có;
\(\dfrac{35,5x}{207+35,5x}.100\%=25,54\%\)
Giải ra ta dc x=2
Vậy CTHH của muối chì clorua là PbCl2
1. Lập công thức hoá học của hợp chất A biết trong A chứa 75% H và A nặng hơn khí H2 8 lần
2. Chất khí A có thành phần khối lượng các nguyên tố là 2,74%H và 97,26%Cl. Biết 1 lít khí A (ở 25oC và 1 atm) có khối lượng 1,521g. Lập CTHH của A
GIÚP MIK VỚI
Cho 11,2g Fe tác dụng vừa đủ với 200ml d2 HCl thu được FeCl2 và H2
a) Tính thể tích H2
b) Tính nồng độ mol của d2 HCl đã dùng
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
0,2----0,4-------0,2-----0,2 (mol)
nFe = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\) (mol)
a) VH2 = 22,4 . 0,2 = 4,48 (l)
b) CM = \(\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,4}{0,2}=\) 2M
1. Khi phân tích 120 quặng sắt có chưa Fe2O3 người ta thu được 14g Fe. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Fe2O3 có trong quặng sắt đó.
2. Cần lấy khối lượng nước là bao nhiêu để có số phân tử bằng số phân tử có trong 49g H2SO4.
Bạn mua quyển Bài tập nâng cao hóa học xem ấy
1. Mẫu quặng apatit chứa Ca3(PO4)2 thấy có 3,1g P. Hãy tính khối lượng Ca3(PO4)2 có trong mẫu quặng đó?
2. Tìm công thức hoá học của các hợp chất có thành phần khôi lượng các nguyên tố như sau:
a. 57,5% Na; 40% O; 2,5% H
b. mCa: mC: mO= 1: 0,3: 1,2
c. Cứ 2,4g Mg kết hợp với 7,1g Cl
GIÚP MIK VS
1. Tính khối lượng của Nitơ có trong 49g NH4NO3
2. Đốt khí Hidro trong khí Oxi thấy: cứ 2 thể tích khí Hidro kết hợp với 1 thể tích khí Oxi tạo thành nước. Hãy lập công thức đơn giản của nước tạo thành
trong 1 mol NH4NO3 có: 2 mol N; 4 mol H; 3 mol O.
-> mN= nN.MN= 2 . 14 = 24g
Mot loai dong oxit mau den nang hon canxi 2 lan va co thanh phan la 80%Cu, 20%O tim cong thuc hoa hoc cua no
Loi Unikey cua mk ko tot lam ! Thong cam !
mCu = 80.80/100 = 64g
nCu = 64/64 = 1 mol nguyên tử Cu.
mO = 20.80/100 = 16.
nO = 16/16 = 1 mol nguyên tử O.
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.
Do đó công thức của oxit đồng màu đen là CuO.
Bài 1.Tính khối lượng của nguyên tố S và nguyên tố O trong 20 gam H2SO4
Bài 2: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong các lượng chất sau:
a. 37,8g Zn(NO3)2 b. 10,74g Fe3(PO4)2; c. 0,2 mol Al2(SO4)3 d. 6*1020 phân tử Zn(NO3)2.
e. 1568 ml NH3 (đktc) f. 576 ml khí H2S ( đkp)
Bài 3: Bố mua về 60 kg phân urê ( CT : ( NH2)2CO ), để bón cho rau .Hỏi rau đã hấp thụ được bao nhiêu
a. mN = ? (kg) b. Số nguyên tử H c. Số phân tử Urê
Bài 4: Tính % về khối lượng các nguyên tố Fe , N , S có trong câu sau :
a.FeO; Fe3O4; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3. b. Fe(NO3)3. (NH4)2SO4; Fe2(SO4)3.
Bài 5: Tính % về khối lượng của các nguyên tố có trong
a. 20 g CuSO4 b. 2 mol MgCO3 c. 6,72 lít N2O5 ( đktc)
Bài 6: So sánh tỷ lệ % về khối lượng của nguyên tố S có trong các ý sau :
a. 50 g SO3 b. 6,72 lít SO3 ( đktc) c. 28,8 lít SO3 (đkp) d. 6 * 1021 phân tử SO3
=>. Từ đó em rút ra nhận xét gì .... về % khối lượng của nguyên tố trong hợp chất ?
12x+32y=76 bạn nào giúp mình giải theo phương trình hóa học
Dự kiện thiếu nha bạn , bài chắc là có cho thêm dự kiện về x và y nữa
VD: nếu họ cho thêm x+y = 0,2 thì ta có thể tìm ra x , y nha
nếu là giải phương trình hóa học thg p 2 pt 2 ẩn ms giải đc còn bài trên thiếu dữ kiện r sao giải đc ?