a, Cần lấy bao nhiêu g oxi để có số phân tử bằng nửa số phân tử có trong 22g CO2.
b, Cần lấy bao nhiêu g Zn để có số nguyên tử gâp 3 lần số nguyên tử có trong 5.6g Fe.
c, Cần lấy bao nhiêu g muối Natri sunfat Na2SO4 để có 1,5.10 mũ 23 phân tử Na2SO4.
Mik đang cần gấp , các bn giúp mk nha ! mk sẽ tick cho.
a.Số mol CO2 là: 22/44 = 0,5 (mol)
Số phân tử CO2 là 0,5. 6. 10^23
Số phân tử O2 bằng 1 nửa số phân tử CO2 và bằng: 0,5 . 6. 10^23 / 2 =0,25 . 6. 10^23
Số mol O2 là 0,25 . 6 .10 ^23 / 6.10^23 = 0,25 (mol)
Vậy cần lấy lượng O2 là: 0,25. 32 = 8 (g)
a. Số mol CO2 là:\(n_{CO_2}\)= \(\dfrac{22}{44}\)= 0.5 ( mol)
=> số phân tử CO2 là : 0.5 x 6.1023=3.1023 ( phân tử )
=> số phân tử O2 cần lấy là: \(\dfrac{3.10^{23}}{2}\)= 1.5x 1023 ( phan tử)
Số mol O2 cần lấy là: \(n_{O_2}\)= \(\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}\)= 0.3 ( mol)
=. khối lượng O2 cần lấy là: \(m_{O_2}\)= 0.3 x 32 = 9.6 ( g)
Số mol Fe là : nFe= \(\dfrac{5.6}{56}\)=0.1 ( mol )
=> số mol Zn cần lấy là: nZn= 0.1 x 3 = 0.3 ( mol )
Khối lượng Zn càn lấy là: mZn= 0.3 x 65= 19.5 ( g)
Hỗn hợp D gồm 2 khí CO2 và SO2. Trong 11.76gam hỗn hợp D có chứa 7,68 gam nguyên tố Oxi.
a. Xác định % thể tích của các khí trong D
b, Tính tỉ khối của hỗn hợp D so với khí Nito ( N2)
c, Thêm a gam khí O2 vào 11,76 gam hỗn hợp D được hỗn hợp E có tỉ khối so với H2 bằng 19,4. Tính a?
Hỗn hợp B chứa MgO và MgCO3. Từ 12,4 gam hỗn hợp thu được 4,8gam nguyên tố Mg.
a) Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp B.
b) Thêm vào hỗn hợp B a gam MgCO3 thu được hỗn hợp D. Từ hỗn hợp D thu được 2,4 gam nguyên tố Cacbon. Tìm giá trị của a.
Hòa tan MxOy bằng dung dich H2SO4 24.5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%Hãy tìm công thức phân tử oxit
(Biết MxOy+H2SO4-> Muối +H2O)
HELP ME mai mình học rồi giải chi tiết giúp nhé HELP HELP HELP huhuhu
Phân tích 12,6g chất A thu được 4,6g Na ; 3,2g S và X gam O. Biết M=126.
a, Tính X
b, Xác định CTHH của A
a) \(X=m_O=12,6-4,6-3,2=4,8\left(g\right)\)
b) Gọi CTHH của A là: NaxSyOz
Ta có: \(23x\div32y\div16z=4,6\div3,2\div4,8\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=\dfrac{4,6}{23}\div\dfrac{3,2}{32}\div\dfrac{4,8}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=2\div1\div3\)
Vậy: \(x=2;y=1;z=3\)
Vậy CTHH đơn giản của A là: (Na2SO3)n
Ta có: \(\left(Na_2SO_3\right)n=126\)
\(\Leftrightarrow126n=126\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của A là \(Na_2SO_3\)
Một chất khí A có thành phần % về khối lượng là 85,71% và 14,29% H. Khí A nặng hơn khí metan CH4 là 1,75 lần. Tìm A?
Đồng(II) Sunfat có CTHH là CuSO4 hãy xác định:
a, Thành phần % các nguyên tố trong CuSO4.
b, Trong 0,25 mol CuSO4 có bao nhiêu mol nguyên tử của nguyên tố.
a) \(M_{CuSO_4}=64+32+16\times4=160\left(g\right)\)
\(\%Cu=\dfrac{64}{160}\times100\%=40\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{160}\times100\%=20\%\)
\(\%O=\dfrac{16\times4}{160}\times100\%=40\%\)
b) Ta có: \(n_{Cu}=n_S=n_{CuSO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_O=4n_{CuSO_4}=4\times0,25=1\left(mol\right)\)
Hợp chất A ở thể khí có thành phần các nguyên tố là: 80%C; 20%H. Biết tỉ khối của khí A so với hiddro là 15. Xác định công thức hóa học của khí A.
\(M_A=15\times M_H=15\times1=15\left(g\right)\)
Gọi CTHH của hợp chất A là: CxHy
Ta có: \(12x\div y=80\div20\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{80}{12}\div\dfrac{20}{1}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div3\)
Vậy \(x=1;y=3\)
Vậy CTHH đơn giản của hợp chất A là: (CH3)n
Ta có: \(\left(CH_3\right)n=15\)
\(\Leftrightarrow15n=15\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của hợp chất A là \(CH_3\)
Cho 5,6 (g) Fe tác dụng vs dung dịch HCl
a) Tính mHCl (khối lượng)
b) Tính VH2(Dktc)
PTHH : Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
a) Số mol Fe:
nFe = 5,6/56=0,1 (mol) => nHCl = 0,2 (mol).
=> mHCl = n.M = 0,2.36,5=7,3(g)
b) Số mol H2 = 0,1 (mol).
=> VH2 = n.22,4 = 0,1.22,4=2,24 (l)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a)Theo PT:\(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
b)Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2\times36,5=7,3\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)