Các biện pháp bảo vệ kim loại
-Cách li kim loại với môi trường
-Tạo hợp kim bền
-Để kim loại ở nơi sạch sẽ khô ráo
-Thụ động bằng các dung dịch đặc nguội
giúp mình câu này với tại sao người ta thường hay bọc kẽm dưới đáy tàu
Thân tàu biển được chế tạo bằng gang thép. Gang thép là hợp kim của sắt, cacbon và một số nguyên tố khác. Đi lại trên biển, thân tàu tiếp xúc thường xuyên với nước biển là dung dịch chất điện li nên sắt bị ăn mòn, gây hư hỏng.Để bảo vệ thân tàu thường áp dụng biện pháp sơn nhằm không cho gang thép của thân tàu tiếp xúc trực tiếp với nước biển. Nhưng ở phía đuôi tàu, do tác động của chân vịt, nước bị khuấy động mãnh liệt nên biện pháp sơn là chưa đủ. Do đó mà phải gắn tấm kẽm vào đuôi tàu.Khi đó sẽ xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Kẽm là kim loại hoạt động hơn sắt nên bị ăn mòn, còn sắt thì không bị mất mát gì.Sau một thời gian miếng kẽm bị ăn mòn thì sẽ được thay thế theo định kì. Việc này vừa đỡ tốn kém hơn nhiều so với sửa chữa thân tàu.
p/s: tham khảo nhé
\(\left(1\right)Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\)
\(\left(2\right)FeCl_2+2NaOH--->Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(\left(3\right)Fe\left(OH\right)_2\overset{t^o}{--->}FeO+H_2O\)
\(\left(4\right)2Fe+3Cl_2\overset{t^o}{--->}2FeCl_3\)
\(\left(5\right)FeCl_3+3NaOH--->Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(\left(6\right)2Fe\left(OH\right)_3\overset{t^o}{--->}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(\left(7\right)3Fe+2O_2\overset{t^o}{--->}Fe_3O_4\)
Câu 1: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh các thiết bị, máy móc, dụng cụ lao động bằng kim loại. Việc làm này nhằm mục đích gì? Giải thích
Câu 2: Hãy nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và nêu một số biện pháp nhằm bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
Câu 4: Cuốc, xẻng, đinh sắt, bản lề sắt ở các cửa hàng kim khí – điện máy thường được bôi một lớp dầu mỡ để làm gì? Sắt, thép dùng trong xây dựng không bôi dầu mỡ, vì sao?
Câu 6: Vỏ đồ hộp làm bằng sắt, đựng các thức ăn có vị mặn (thịt, cá, …) hoặc vị chua (dứa, vải, …) tại sao không bị gỉ?
Tham khảo
Câu 1: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh các thiết bị, máy móc, dụng cụ lao động bằng kim loại để cho chúng không bị gỉ.
Tham khảo
Câu 2:
- Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại :
a) Thành phần các chất trong môi trường (đất, nước, không khí).
b) Thành phần kim loại tạo nên đồ vật.
- Biện pháp nhằm bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
1. Cách li kim loại với môi trường.
Dùng những chất bền vững đối với môi trường để phủ lên bề mặt những đồ vật bằng kim loại. Những chất phủ ngoài thường dùng là :
a) Các loại sơn chống gỉ, vecni, dầu mỡ, men, hợp chất polime.
b) Một số kim loại như crom, niken, đồng, kẽm, thiếc.
2. Dùng hợp kim chống gỉ.
Thí dụ, hợp kim Fe-Cr-Ni, inox.
Tham khảo
Câu 3:
Cuốc, xẻng, đinh sắt, bản lề sắt ở các cửa hàng thường được bôi dầu, mỡ để chống gỉ, cách làm này ngăn không cho các đồ dùng bằng sắt tiếp xúc với môi trường xung quanh.
Sắt, thép xây dựng không bôi dầu mỡ để xi măng bám dính.
Cho hóa học a gồm fe và cu vào 200ml dd hóa chất
Câu 4:
Chất rắn ko tan là Cu
\(\Rightarrow m_{Cu}=2(g)\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ c,n_{Fe}=n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{11,2}{11,2+2}.100\%\approx 84,85\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-84,85\%=15,15\%\)
Vì Cu ko pư vs Hcl nên chất rắn ko tan ở đây là cu
nH2=0,2mol
Fe+2Hcl--->FeCl2+H2
=>mFe=0,2*56=11,2
CMHcl=0,4/0,2=2M
%Fe=11,2/13,2*100%=84,84%
%Cu=100-84,84=15,16%
Trộn 3,51gam NaCl tác dụng vừa đủ với AgNO3 0,2M.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Tính thể tích dung dịch AgNO3 cần dùng.
c) Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng biết thể tích dung dịch không thay đổi.
(Cho biết : Ag =108; N =14; O = 16; Na =23; Cl =35,5)
\(n_{NaCl}=\dfrac{3,51}{58,5}=0,06\left(mol\right)\)
a) Pt : \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl|\)
1 1 1 1
0,06 0,06 0,06 0,06
a) \(n_{AgCl}=\dfrac{0,06.1}{1}=0,06\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{AgCl}=0,06.143,5=8,61\left(g\right)\)
b) \(n_{AgNO3}=\dfrac{0,06.1}{1}=0,06\left(mol\right)\)
\(V_{ddAgNO3}=\dfrac{0,06}{0,2}=0,3\left(l\right)\)
c) \(n_{NaNO3}=\dfrac{0,06.1}{1}=0,06\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaNO3}}=\dfrac{0,06}{0,3}=0,2\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a,n_{NaCl}=\dfrac{3,51}{58,5}=0,06(mol)\\ PTHH:NaCl+AgNO_3\to AgCl\downarrow+NaNO_3\\ \Rightarrow n_{AgCl}=0,06(mol)\\ \Rightarrow m_{AgCl}=0,06.143,5=8,61(g)\\ b,n_{AgNO_3}=0,06(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{AgNO_3}}=\dfrac{0,06}{0,2}=0,3(l)\\ c,n_{NaNO_3}=0,06(mol);V_{dd_{NaNO_3}}=V_{dd(\text {phản ứng})}=0,3(l)\\ \Rightarrow C_{M_{NaNO_3}}=\dfrac{0,06}{0,3}=0,2M\)
Viết các phương trình hoá học biễu diễn các chuyển đổi sau:
Cu → CuO → CuSO4 → CuCl2 →Cu(OH)2 → CuO→ Cu
\(Cu\underrightarrow{1}CuO\underrightarrow{2}CuSO_4\underrightarrow{3}CuCl_2\underrightarrow{4}Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{5}CuO\underrightarrow{6}Cu\)
(1) \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
(2) \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
(3) \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\)
(4) \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
(5) \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
(6) \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Cu+o2 ra Cuo
Cuo+H2So4 ra Cuso4 +H2o
Cuso4+Bacl ra Cucl2+BaSo4
CuCl2+Naoh ra Cu(oh)2+Nacl
Cu(oh)2 ra Cuo+H2o
Cuo ra Cu+o2
`a) CuSO_4 + 2NaOH \to Na_2SO_4 + Cu(OH)_2` $Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^0} CuO + H_2O$ `b)` `n_{CuSO_4}={160.0,1}/{160}=0,1 mol` Theo pt: `n_{NaOH}=2.n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2 mol` `=> V_{ddNaOH}=0,2l` `c)` Theo pt: `n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,1 mol` `=> m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2g` Theo pt: `n_{CuO}=n_{Cu(OH)_2}=n_{CuSO_4}=0,1 mol` `=> m_B=0,1.80=8g`
Cho các cặp chất sau:
a) ZnSO4 và NaOH
b) Cu và MgCl2
c) KCl và Al2(SO4)3
d) CaO và HCl.
Cặp chất nào có phản ứng xảy ra?
Cặp chất có xảy ra phản ứng :
a) \(ZnSO_4+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
d) \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Ngâm bột sắt dư trong 30 ml dd CuCl2 1M
a> cho A tác dụng với dd H2SO4 dư . Tính Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
b.tính thể tích dd KOH vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B
a hả
a là khoa 2k7 và là một streamer nimo về game miniworld
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5gam trong 250 gam dd AgNO3 8%.Sau 1 thời gian ngắn,lấy vật ra thấy KL AgNO3 trong dd ban đầu giảm 85%.
a.Tính KL vật lấy ra sau khi lau khô.
b.Tính C% các chất trong dd sau PỨ
\(a,m_{AgNO_3}=250.8\%=20(g)\\ \Rightarrow m_{AgNO_3(p/ứ)}=20.85\%=17(g)\\ \Rightarrow n_{AgNO_3(p/ứ)}=\dfrac{17}{170}=0,1(mol)\\ PTHH:Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag\\ \Rightarrow \Delta m=0,1.108-0,05.64=7,6(g)\\ \Rightarrow m_{\text{vật lau khô sau p/ứ}}=7,6+5=12,6(g)\\ b,n_{Cu(NO_3)_2}=0,05(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Cu(NO_3)_2}=\dfrac{0,05.188}{250}.100\%=3,76\%\\ m_{AgNO_3(dư)}=20-17=3(g)\\ \Rightarrow C\%_{AgNO_3}=\dfrac{3}{250}.100\%=1,2\%\)