1. Có một hợp tử của 1 loài np 4 lần và đã nhận của môi trường nguyên liệu tương đương 900NST.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của hợp tử.
b. Xác định số NST, tâm động, số cromatit ở từng kì
\(a,\)Theo bài ta có : \(2n\left(2^4-1\right)=900\rightarrow2n=60\left(NST\right)\)
\(b,\)
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n = 120 | 2n = 60 |
Sô NST kép | 2n = 60 | 2n = 60 | 2n = 60 | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n = 120 | 4n = 120 | 4n = 120 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n = 60 | 2n = 60 | 2n = 60 | 4n = 120 | 2n = 60 |
a , Ta có :
2n . ( 2^4 - 1 ) = 900
-> 2n . 15 = 900
-> 2n = 60
Vậy bộ NSt của loài là 2n = 60
b,
Các kì | Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | ||
Đầu kì (NST chưa nhân đôi) | Cuối kì (NST đã nhân đôi) |
|
|
| Đầu kì (2 tế bào con chưa tách hoàn toàn) | Cuối kì(2 tế bào con tách nhau hoàn toàn) | |
Số lượng NST | 2n=60 | 2n=60 | 2n=60 | 2n=60 | 4n=120 | 4n=120 | 2n=60 |
Trạng thái | đơn | kép | kép | kép | đơn | đơn | đơn |
Số cromatit | 0 | 4n=120 | 4n=120 | 4n=120 | 0 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n=60 | 2n=60 | 2n=60 | 2n=60 | 4n=120 | 4n=120 | 2n=60 |
Ở ruồi giấm, một tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát thấy 4 NST kép xếp hang trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
a. Tế bào đang ở kì nào? Giải thích
b. Nếu tế bào đang thực hiện nguyên phân, hãy xác định số tâm động, số cromatit, số NST đơn ở kì giữa, kì sau.
a) tế bào ở kì giứa của nguyên phân
vì: nst ở trạng thái kép
xếp thành 1 hàng ở mp xích đạo.
b)số cromatit là 8
số tâm động là 4
a, Tế bào ở kì giữa nguyên phân do xếp thành hàng trên mp xích đạo .
b,
Số cromatit : 4n = 8 ( cromatit )
Số tâm động : 2n = 4 ( tâm động )
Gen B có chiều dài 0,51mm bị đột biến thành gen b. Gen b có chiều dài hơn gen B là 3,4 A0.
a. Xác định dạng đột biến và cho biết tên gọi cụ thể của dạng đột biến nói trên.
b. Tính khối lượng phân tử của gen đột biến? Biết khối lượng phân tử trung bình của 1nucleotic là 300đvC (chi tiết nha.thanks:3)
a,
Gen B bị đột biến thành gen b và chiều dài tăng 3,4A
-> Thêm 1 cặp nu ( vì 1 cặp nu dài 3,4 A)
b,
Chiều dài gen B là 0,51um
-> Số nu là 3000 nu
-> Số nu gen b là : 3000 + 2 = 3002 ( nu )
Khối lượng gen b là :
3002 . 300 = 900 600 (đv C)
Gen B có 3000 nuclêôtit, trong đó ađênin (A) chiếm tỷ lệ 20%. Gen B đột biến làm xuất hiện gen b. Khi gen b tự nhân đôi bình thường 2 lần, đã lấy từ môi trường nội bào 8994 nuclêôtit.
Tính số nuclêôtit từng loại của gen trước và sau khi đột biến.
- Số nu từng loại của gen B: A = T = 600 (nu); G = X = 900 (nu)
- Số nu gen b: (22-1). Nb = 8994 → Nb = 2998
- So với gen B gen b giảm 2 nu. Đây là dạng đột biến mất 1 cặp nu, có thể xảy ra
1 trong 2 trường hợp:
+ Mất cặp A-T thì: A = T = 599 (nu); G = X = 900 (nu)
+ Mất cặp G-X thì: A = T = 600 (nu); G = X = 899 (nu)
Một phân tử ARN dài 4080 có A- G = 100 rinu, U- X= 140 rinu
a. Số nu mỗi loại trên gen tổng hợp đoạn ARN trên.
b. Số nu mỗi loại trên mỗi mạch, biết mạch 2 mang mã gốc có T2 – A2 = 80.
c. Số nu mỗi loại môi trường cung cấp nếu gen sao mã 3 lần.
Cho phân tử AND có tất cả 700 nu. Số lượng A trên mạch thứ nhất gấp 3 lần A trên mạch thứ 2. Số nu X trên mạch 2 bằng 2 lần số nu X trên mạch thứ nhất. Tính số lượng mỗi loại nu trên trên mỗi mạch đơn ( biết rằng có 70 nu G trên mạch 1)
- Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}N=700\left(nu\right)\\G_1=X_2=70\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
- Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}A+G=350\left(nu\right)\\A_1=3A_2\end{matrix}\right.\) và \(X_2=2X_1\rightarrow X_1=\dfrac{70}{2}=35\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}G=X=X_1+X_2=105\left(nu\right)\\A=T=\dfrac{700-2.105}{2}=245\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\)\(A=4A_2\)\(\rightarrow A_2=61,25\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\)\(A_1=A-A_2=183,75\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=?\\A_2=T_1=?\\G_1=X_2=70\left(nu\right)\\G_2=X_1=35\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Một gen dài 4080 A0, A – G = 10%. Gen nhân đôi 3 lần
a. Tổng số nu môi trường cung cấp.
b. số nu mỗi loại môi trường cung cấp.
c. tổng số A trong các phân tử AND con
d. tổng số phân tử AND con xuất hiện
e. Tổng số AND tham gia tự sao.
g. tổng liên kết hóa trị trong các AND con.
N = 2400 nu
Theo NTBS : A + G = 50%
Ta có hpt :
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=50\%\\A-G=10\%\end{matrix}\right.\)
=> A = 30% G=20%
=> A = 720 nu; G = 480 nu
a. Tổng số nu môi trường cung cấp.
Nmt = \(\left(2^3-1\right)\).2400 = 16800 nu
b. số nu mỗi loại môi trường cung cấp.
Amt = Tmt = \(\left(2^3-1\right)\).720 = 5040 nu
Gmt = Xmt = \(\left(2^3-1\right)\).480 = 3360 nu
c. tổng số A trong các phân tử AND con
A = 720.23=5760 nu
d. tổng số phân tử AND con xuất hiện
23 = 8 phân tử
a, Số nu của ADN là :
N = \(\dfrac{2.4080}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Số nu môi trường cung cấp :
Nmt = \(2400.\left(2^3-1\right)=16800\left(nu\right)\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}A-G=10\%\\A+G=50\%\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}A=30\%\\G=20\%\end{matrix}\right.\)
Số nu mỗi loại mt cung cấp là :
Amt = Tmt = 2400.30%.(2^3 - 1 ) = 5040 ( nu )
Gmt = Xmt = 2400.20%.(2^3 - 1 ) = 3360 ( nu )
e. Tổng số AND tham gia tự sao.
1 + 23 = 9
g. tổng liên kết hóa trị trong các AND con.
(2400-2)(23 - 1) = 16786 lk
Bài 1: Một gen có tổng số 1800 liên kết H và hiệu số giữa A và 1 loại nu không bổ sung = 10%. Gen bị đột biến tăng 3 liên kết Hidro.
a. Tính số nu mỗi loại khi gen chưa đột biến.
b. Gen đột biến tự sao 2 lần. Tính số nu mỗi loại môi trường cung cấp.
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%A-\%G=10\%N\\\%A+\%G=50\%N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=30\%N\\\%G=\%X=20\%N\end{matrix}\right.\)
H=2A+3G
<=>1800=120%N
<=>N=1500(Nu)
Số nu mỗi loại của gen khi chưa đột biến:
A=T=30%N=30%.1500=450(Nu)
G=X=20%N=20%.1500=300(Nu)
b) ĐB làm tăng 3 liên kết hidro.
TH1: Thay 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X
Số nu mỗi loại mt cung cấp:
Amt=Tmt= (450-3).(22-1)=1341(Nu)
Gmt=Xmt=(300+3).(22-1)=909(Nu)
TH2: Thêm 1 cặp G-X
Amt=Tmt=450.(22-1)=1350(Nu)
Gmt=Xmt=(300+1).(22-1)=903(Nu)
TH3: Thêm 2 cặp A-T và thay thế 1 cặp G-X bởi 1 cặp A-T
Amt=Tmt=(450+3).(22-1)=1359(Nu)
Gmt=Xmt=(300-1).(22-1)= 897(Nu)
Nói chung tui nghĩ là không cho cụ thể là ĐB điểm hay như nào thì hơi nhiều TH nha!
một gen ở vi khuẩn E. coli có 115 chu kỳ xoắn và có số nu loại X chiếm 22% tổng số nu của gen. Gen đột biến có số lượng nu loại A là bao nhiều nếu dang đột biến xảy ra là mất cặp nu dẫn đến tổng lk hidro bị giảm 4
N = 115.20=2300 nu
=> G = X = 506 nu; A = T = 2300.28%= 644 nu
Nếu tổng liên kết H giảm 4
TH1: Mất 2 cặp A-T => A = T = 642 nu
TH2 : Thay 4 cặp G- X = 4 cặp A-T
=> A =T = 648 nu
TH3 : Mất 1 cặp G- X và thay 1 cặp G-X = 1 cặp A-T :
=> A=T = 645