* Đặc điểm chung thân mềm:
- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển.
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
- Riêng mực, bạch tuột thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
* Ý nghĩa:
- Làm thực phẩm cho người
Vd: mực, ngao, hến, sò huyết, ốc...
- Làm thức ăn cho động vật khác
Vd: sò, hến, ốc (trứng và ấu trùng của chúng)...
- Làm đồ trang sức
Vd: ngọc trai...
- Làm vật trang trí
Vd: xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò...
- Làm sạch môi trường nước
Vd: trai, sò, hầu, vẹm...
- Có hại cho cây trồng
Vd: ốc sên, ốc bươu vàng, các loài ốc...
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
Vd: ốc ao, ốc mút, ốc tai...
- Có giá trị xuất khẩu
Vd: mực, bào ngư, sò huyết...
- Có giá trị về mặt địa chất
Câu 1: Hãy nêu các biện pháp bảo vệ các loài Thân mềm có lợi.
Câu 2: Hãy nêu các biện pháp bảo vệ các loài Sâu bọ có lợi.
Câu 3: Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy đưa ra các biện pháp để tiêu diệt các loài Thân mềm có hại mà không ảnh hưởng đến môi trường (Nêu ít nhất 3 biện pháp).
Câu 4: Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy đưa ra các biện pháp để tiêu diệt các loài Sâu bọ có hại mà không ảnh hưởng đến môi trường (Nêu ít nhất 3 biện pháp).
Câu 1:
Biện pháp bảo vệ ngành thân mềm là:
+ Nuôi và phát triển để tăng số lượng, tạo điều kiện cho chúng phát triển tốt
+ Khai thác hợp lý tránh nguy cơ tiệt chủng
+ Lai tạo các giống mới
Câu 2:
Biên pháp bảo vệ sâu bọ có lợi:
- Dùng biện pháp cơ giới đế diệt sâu bọ có hại
- Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu độc hại, chỉ dùng các thuốc trừ sâu an toàn cho môi trường (như thuốc vi sinh vật,...)
- Dùng bẫy đèn để bắt các loại sâu rầy hại mùa màng; nuôi ong mắt đô để diệt sâu đục thân; trồng hoa trong ruộng lúa để hạn chế sâu hại do có các loài ong.
Câu 3:
Biện pháp để tiêu diệt các loài Thân mềm có hại mà không ảnh hưởng đến môi trường:
- Dùng biện pháp cơ giới để tiêu diệt thân mềm có hại như hà biển, hà sông, ốc sên, ốc bươu vàng
- Dùng thuốc các chế phẩm sinh học để tiêu diệt các loài thân mềm có hại
- Sử dụng thiên địch để tiêu diệt các loài thân mềm có hại (nuôi gà, vịt để tiêu diệt ốc, ....)
Neu dac diem chung cua nghanh than mem va vai tro~
Đặc điểm chung thân mềm: - Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. Có khoang áo phát triển. Hệ tiêu hoá phân hoá. Cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuột thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
Vai trò của ngành thân mềm:
- Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người: trai, sò, ốc,hến.....
+ Nguyên liệu xuất khẩu: sò huyết, mực nang, mực ống,....
+ Làm thức ăn cho động vật: ốc bươu vàng, ốc vặn, hến...
+ Làm sạch môi trường nước: trai sò, hến....
+ Làm đồ trang trí, trang sức: ngọc trai, vỏ ốc, vỏ sò...
+ Hóa thạch của 1 số loài ốc có giá trị về mặt địa chất.
- Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh.
+ Ăn hại cây trồng: ốc sên, ốc bươu vàng.
+ hại tàu thuyền bằng gỗ: hà sông, hà biển.
Đặc điểm chung của ngành thân mềm là:
- Thân mềm, không phân đốt
- Có vỏ đá vôi, có khoang áo
- Hệ tiêu hóa phân hóa
- Cơ quan di chuyển thường đơn giảm
- Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển
Vai trò
* Lợi ích
Hầu như tất cả các loài thân mềm đều có lợi
- Làm thức ăn cho người: mực, ngao, sò…
- Làm thức ăn cho động vật khác: ốc, ấu trùng của thân mềm
- Làm đồ trang trí: ngọc trai
- Làm sạch môi trường: trai, vẹm, hàu
- Có giá trị xuất khẩu: bào ngư, sò huyết
- Có giá trị về mặt địa chất: hóa thạch các loài ốc, vỏ sò
* Tác hại
Tuy nhiên cũng có một số thân mềm có hại đáng kể
- Có hại cho cây trồng: ốc bươu vàng
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán: ốc đĩa, ốc tai, ốc mút
- Mực săn mồi theo cách rình mồi ở một chỗ, thường ẩn mình trong rong rêu. Sắc tố trên cơ thể mực làm cơ thể chúng có màu giống môi trường. Khi mồi vô tình gần đến, mực vươn hai tua dài ra bắt mồi rồi co lại dùng các tua ngắn đưa vào miệng. - Tuyến mực phun ra mực để tự vệ là chính.
- Mực săn mồi theo cách rình mồi ở một chỗ, thường ẩn mình trong rong rêu. Sắc tố trên cơ thể mực làm cơ thể chúng có màu giống môi trường. Khi mồi vô tình gần đến, mực vươn hai tua dài ra bắt mồi rồi co lại dùng các tua ngắn đưa vào miệng.
Vì chúng đều có những đặc điểm chung về cấu tạo, cụ thể là: Thân mềm và thân không phân đốt, khoang áo phát triển và có hệ tiêu hóa được phân hóa.
nêu đặc điểm chung và vai trò
của ngành thân mềm, có loại nào nào đc làm thực phẩm
Các loài thân mềm được bán làm thực phẩm là: trai, hến, sò, mực, bạch tuộc,…
trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm và chúng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống thực tiễn và con người
Đặc điểm chung của ngành thân mềm: thân mềm ,không phân đốt. Có vỏ đá vôi, có khoang áo. Hệ tiêu hóa phân hóa, cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Ý nghĩa đối với đời sống thực tiễn và con người: làm thực phẩm cho con người , làm thức ăn của động vật khác , làm đồ trang sức , làm vật trang trí , làm sạch môi trường nước , có giá trị xuất khẩu , có giá trị về mặt địa chất.
Ở trai sông giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ có ý nghĩa j ? Tóm tắt lại từng câu dùm mình
- Giai đoạn trứng và ấu trùng phát triển trong mang của trai mẹ để bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật ăn khác ăn mất. Ở mang trứng sẽ được cung cấp oxi và chất dinh dưỡng
Đặc điểm chung, vai trò của ngành thần mềm
I.Đặc điểm chung:
-Thân mềm, không phân đốt
-Có vỏ đá vôi
-Có khoang áo phát triển
-Hệ tiêu hóa phân hóa
-Cơ quan di chuyển thường đơn giản (riêng mực và bạch tuột có cơ quan di chuyển phát triển, có vỏ tiêu giảm thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực)
II.Vai trò:
- Làm thực phẩm cho người
- Làm thức ăn cho động vật khác
-Làm đồ trang sức
- Làm vật trang trí
- Làm sạch môi trường
- Có hại cho cây trồng
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh
- Có giá trị xuất khẩu
- Có giá trị về mặt địa chất
4. việc trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa gì?
A. giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang.
B. giúp bảo vệ trứng và ấu trùng không bị các động vật khác ăn mất.
C. giúp tăng khả năng phát tán của ấu trùng.
D. cả A và B đều đúng.
5. phương pháp tự vệ của trai là
A. tiết chất độc từ áo trai.
B. phụt mạnh nước qua ống thoát.
C. co chân, khép vỏ.
D. cả A và C đều đúng.
7. động vật nào sau đây xuất hiện rất sớm trên hành tinh và được xem là "hóa thạch sống"?
A. ốc sên
B. ốc vặn
C. ốc xà cừ
D. ốc anh vũ
8. ở mực ống, vai trò chủ yếu của tuyến mực là
A. săn mồi
B. hô hấp
C. tiêu hóa
D. tự vệ
9. thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?
A. làm hại cây trồng
B. là vật trung gian truyền bệnh giun, sán
C. đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải
D. cả A, B, C đều đúng
10. những loại trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc?
A. trai cánh nước ngọt và trai sông.
B. trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển
C. trai tượng
D. trai ngọc và trai sông
11. điền cụm từ thích hợp vào ô trống để hoàn thiện nghĩa câu sau
Ốc vặn sống ở ...(1)..., có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong ...(2)... óc mẹ, có giá trị thực phẩm
A.(1) nước mặn; (2) tua miệng
B.(1) nước ngọt; (2) khoang áo
C.(1) nước lợ; (2) khoang áo
D.(1) nước lợ; (2) tua miệng
12. mai của mực thực chất là
A. khoang áo phát triển thành
B. vỏ đá vôi tiêu giảm
C. tấm miệng phát triển thành
D. tấm mang tiêu giảm
13. kiểu dinh dưỡng của trai sông
A. chủ động
B. thụ động
C. cả 2 kiểu dinh dưỡng trên
14. em hãy thử dự đoán xem kiểu dinh dưỡng của các loài trong lớp 2 mảnh vỏ có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước?
A. lọc bùn
B. làm sạch môi trường nước
C. thải các sản phẩm thừa ra môi trường nước gây ô nhiễm
D. không có vai trò gì đặc biệt
Các bạn chỉ cần viết câu trả lời thôi :)
4.D
5.C
7.D
8.D
9.D
10.B
11.B
12.B
13.B
14.B
4. việc trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa gì?
A. giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang.
B. giúp bảo vệ trứng và ấu trùng không bị các động vật khác ăn mất.
C. giúp tăng khả năng phát tán của ấu trùng.
D. cả A và B đều đúng.
5. phương pháp tự vệ của trai là
A. tiết chất độc từ áo trai.
B. phụt mạnh nước qua ống thoát.
C. co chân, khép vỏ.
D. cả A và C đều đúng.
7. động vật nào sau đây xuất hiện rất sớm trên hành tinh và được xem là "hóa thạch sống"?
A. ốc sên
B. ốc vặn
C. ốc xà cừ
D. ốc anh vũ
8. ở mực ống, vai trò chủ yếu của tuyến mực là
A. săn mồi
B. hô hấp
C. tiêu hóa
D. tự vệ
9. thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?
A. làm hại cây trồng
B. là vật trung gian truyền bệnh giun, sán
C. đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải
D. cả A, B, C đều đúng
10. những loại trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc?
A. trai cánh nước ngọt và trai sông.
B. trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển
C. trai tượng
D. trai ngọc và trai sông
11. điền cụm từ thích hợp vào ô trống để hoàn thiện nghĩa câu sau
Ốc vặn sống ở ...(1)..., có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong ...(2)... óc mẹ, có giá trị thực phẩm
A.(1) nước mặn; (2) tua miệng
B.(1) nước ngọt; (2) khoang áo
C.(1) nước lợ; (2) khoang áo
D.(1) nước lợ; (2) tua miệng
12. mai của mực thực chất là
A. khoang áo phát triển thành
B. vỏ đá vôi tiêu giảm
C. tấm miệng phát triển thành
D. tấm mang tiêu giảm
13. kiểu dinh dưỡng của trai sông
A. chủ động
B. thụ động
C. cả 2 kiểu dinh dưỡng trên
14. em hãy thử dự đoán xem kiểu dinh dưỡng của các loài trong lớp 2 mảnh vỏ có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước?
A. lọc bùn
B. làm sạch môi trường nước
C. thải các sản phẩm thừa ra môi trường nước gây ô nhiễm
D. không có vai trò gì đặc biệt
4.D
5.C
7.D
8.D
9.D
10.B
11.B
12.B
13.B
14.B