Sử dụng nguồn tải nguyên thiên nhiên ( quặng sắt , than , đá ,.. )tạo ra khí CO2 , SO2 , H2S gây ảnh hưởng thế nào đến môi trường ? Đề xuất giải pháp
Sử dụng nguồn tải nguyên thiên nhiên ( quặng sắt , than , đá ,.. )tạo ra khí CO2 , SO2 , H2S gây ảnh hưởng thế nào đến môi trường ? Đề xuất giải pháp
Một loại quặng sắt manhetit có chứa hàm lượng của sắt là 60% .Tính lượng g thu đc khi dùng 2 tấn quặng trên để luyện .biết %fe gang là 95%
Một loại quặng sắt manhetit có chứa hàm lượng của sắt là 60% .Tính lượng g thu đc khi dùng 2 tấn quặng trên để luyện .biết %fe gang là 95%
Quạng oxit sắt từ chứa 80% Fe3O4.Cần dùng bao nhiêu tấn kim loại quặng này để sản suất 100 tấn gang có 5% các nguyên tố không phải là sắt ?Biết rằng trong quá trình luyện gang lượng sắt bị hao hụt là 4%
Từ 10 tấn quặng hematit chứa 80% fe2o3 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang chứa 95% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản suất là 75%
3. BẰng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt 3 kim loại riêng biệt sau: BẠc, nhôm, sắt. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có).
(Các dụng cụ, hóa chất cần thiết coi như có đủ).
4. Nêu ứng dụng của gang và thép.
5. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang và luyện gang thành thép.
6. Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 96% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.
7. Ngâm một lá sắt có khối lượng 5gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15% (khối lượng riêng d = 1,12 g/ml). Sau một thời gian, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô, thấy khối lượng là sắt tăng thêm 0,16 gam so với khối lượng ban đầu.
Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 3 :
Ta lấy mỗi kim loại một ít ra làm thuốc thử
+ Đầu tiên nhỏ vài giọt dd NaOH vào 3 mẫu kim loại thì Al sẽ tác dụng
=> PTHH : \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_3+3H_2\)
+ Còn lại 2 kim loại là Ag và Fe ta cho tác dụng với dd axit HCl , thì Fe xảy ra phản ứng :
PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2↑
+ còn lại kim loại khi cho tác dụng với ddHCl mà ko xảy ra p/ứ là Ag.
Bài4 :
* Ứng dụng của gang :
+ Gang xám chứa cacbon ở dạng than chì, đúc bệ máy, vô lăng
+ Gang trắng chứa ít cacbon và cacbon chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C) => luyện thép
* Ứng dụng của thép :
+ Thép mềm : làm thép sợi, đinh, bu lông, thép lá
+ Thép cứng : làm các công cụ, 1 số kết cấu và chi tiết máy
Bài 7 :
PTHH : \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
----------- x------x
Gọi x là số mol p/ứ của Fe
\(m_{kl-tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}\)
=> 0,16 = 64x - 56x
=> 0,16 = 8x
=> x = 0,02 (mol)
\(n_{CuSO_4pư}=x=0,02mol;n_{FeSO_4}=x=0,02mol\)
ta có : \(m_{ddCuSO_4}=V.D=56g\)
\(\rightarrow m_{CuSO_4}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{15\%.56}{100\%}=8,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{8,4}{160}=0,0525\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{CuSO_4dư}=0,0525-0,02=0,0325\left(mol\right)\)
Vậy CuSO4 dư, Fe hết.
=> dd sau phản ứng là : FeSO4, CuSO4 dư
\(m_{FeSO_4}=0,02.152=3,04\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4dư}=0,0325.160=5,2\left(g\right)\)
=> \(m_{dd-saupứ}=5+56-\left(5+0,16\right)=55,84\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{3,04}{55,84}.100\%\approx5,44\%\\C\%_{CuSO_4dư}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{5,2}{55,84}.100\%\approx9,31\%\end{matrix}\right.\)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ( nếu có ) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau :
a) Cu(NO3)2 b) H2SO4 loãng. c) H2SO4 đặc nguội. d) ZnSO4
a)Cu(NO3)2 + Fe -> Fe(NO3)2 + Cu (đk: to)
b)Fe + H2SO4 loãng -> FeSO4 + H2
c) ko xảy ra
d)ko xảy ra
1. viet pthh của các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang, va luyện gang thành thép.
2.Nêu ứng dụng của gang và thép
1. Sản xuất gang
a) Nguyên liệu sản xuất gang là quặng sắt, thí dụ quặng manhetit (chứa Fe304), quặng hematit; than cốc (than đã được tinh chế); không khí giàu oxi và một số chất phụ gia khác như đá vôi CaCO3,...
b) Nguyên tắc sản xuất gang: Dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
c) Quá trình sản xuất gang trong lò luyện kim (lò cao).
- Phản ứng tạo thành khí CO:
C + O2 → CO2
C + CO2 → 2CO
- Dùng CO khử quặng sắt ở phần thân lò, phần giữa thân lò nhiệt độ khoảng 500-6000C
3CO + Fe203 2Fe + 3C02
4CO + Fe304 3Fe + 4C02
Sắt nóng chảy hòa tan một ít cacbon và một số nguyên tố khác tạo thành gang.
- Phản ứng tạo xỉ: ở phần bụng lò, nhiệt độ khoảng 10000C
Đá vôi bị phân hủy thành CaO, kết hợp với SiO2 có trong quặng tạo thành xỉ.
CaCO3 CaO + CO2
CaO + SiO3 → CaSiO3
Xỉ nhẹ nổi lên trển và được đưa ra ở cửa tháo xỉ.
2. Sản xuất thép
a) Nguyên liệu sản xuất thép:
+ Gang trắng hoặc gang xám, sắt phế liệu
+ Chất chảy: CaO
+ Dầu mazut hoặc khí đốt
+ Khí oxi
b) Nguyên tắc sản xuất thép: Oxi hóa các tạp chất C, S, Si, Mn,…, có trong gang thành oxi rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.
c) Các phương pháp luyện thép
* Phương pháp Bet-xơ-me: Quá trình luyện thép được thực hiện trong lò Bet-xơ-me
- Oxi nén dưới áp suất 10atm được thổi trên bề mặt và trong lòng gang nóng chảy, do vậy oxi đã oxi hóa rất mạnh những tạp chất trong gang và thành phần các chất trong thép được trộn đều.
- Ngày nay có khoảng 80% thép được sản xuất bằng phương pháp này.
- Ưu điểm:
+ Các phản ứng xảy ra bên trong khối gang tỏa rất nhiều nhiệt
+ Thời gian luyện thép ngắn
+ Lò cỡ lớn có thể luyện được 300 tấn thép trong thời gian 45 phút.
Thổi oxi vào gang nóng chảy thì các tạp chất bị oxi hóa:
- C và S chuyển thành khí CO2, SO2 thoát khỏi gang:
C + O2 CO2
S + O2 SO2
- Si và P chuyển thành oxit axit là SiO2 và P2O5 khó bay hơi:
Si + O2 SiO2
P + O2 P2O5
SiO2, P2O5 sẽ tác dụng với CaO tạo CaSiO3, Ca3(PO4)2. Các muối sinh ra dễ nóng chảy, nhẹ hơn thép lỏng, nổi lên trên, được tách ra
3CaO + P2O5 Ca3(PO4)2
CaO + SiO2 CaSiO3
Ngâm một là sắt có khối lượng 5 gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15% (khối lượng riêng d = 1,12 g/ml). Sau một thời gian, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô, thấy khối lượng sắt tăng thêm 0,16 gam so với khối lượng ban đầu.
Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của các tính chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
mdd CuSO4 = 50 . 1,12 = 56 g
=> nCuSO4 = 56. 15% / 160 = 0,0525 mol
m kim loại tăng = 0,16 g
PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
x........x............x...............x
m kim loại tăng = 64x - 56x = 0,16
-> x = 0,02
-Dd sau pư bao gồm: CuSO4 dư (0,0525 - 0,02 = 0,0325 mol); FeSO4 (0,02 mol)
-Khối lượng kim loại tăng -> Khối lượng dd giảm
=>mdd sau pư = 56 - 0,16 = 55,84 g
=> C% dd CuSO4 dư =(0,0325 . 160 . 100% ) : 55,84 = 9,31%
C% dd FeSO4 = (0,02 . 152 . 100%) : 55,84 = 5,44%
Vậy ...
mCuSO4(dd) = 50 . 1,12 = 56 g => mCuSO4 = \(\dfrac{56.15}{100}\)= 8,4 g
=>nCuSO4 = \(\dfrac{8,4}{160}\)= 0,0525 mol
nFe = \(\dfrac{5}{56}\)= 0,089 mol
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,089(dư);0,0525(hết) -> 0,0525 mol
=>C%(FeSO4) = \(\dfrac{0,0525.152}{5+0,16+8,4}\).100% \(\approx\) 58,85%