Cho 4,48l SO2 phản ứng 100 (g) Ca(OH)2 sinh ra m(g) canxi sunfit. Tính m và V Ca(OH)2
Cho 4,48l SO2 phản ứng 100 (g) Ca(OH)2 sinh ra m(g) canxi sunfit. Tính m và V Ca(OH)2
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(m_{CaSO_3}=0,2.120=24\left(g\right)\\ V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
\(100m\left(g\right)Ca\left(OH\right)_2\) là sao bạn?
SO2+Ca(OH)2->CaSO3+H2O
0,2----0,2---------------0,2
n SO2=0,2 mol
=>m CaSO3=0,2.120=24g
trình bày những hiểu biết của em về vấn đề sử dụng khí đốt và các loại nhiên liệu hiện nay?
Câu 25.
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất
A. Na2SO3 và H2O C. Na2SO3 và H2SO4
B. Na2SO3 và NaOH D. Na2SO4 và HCl
C.
\(PTHH;Na_2SO_3+H_2SO_4--->Na_2SO_4+SO_2\uparrow+H_2O\)
Cho một lượng CO dư đi qua 25,6 hỗn hợp X gồm Fe3O4 , MgO và CuO , thu được 20,8 g chất rắn . Cho 450 ml HCl 2M phản ứng với 25,6 g hỗn hợp X
a , viết tất cả ptpu có thể xảy ra
b, tính C% các chất có trong X
Có ai giúp mik câu 3 với gấp ạ
Câu 3:
\(n_{CuO}=\dfrac{6,4}{80}=0,08(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{36,5.20}{100.36,5}=0,2(mol)\\ CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2\\ \dfrac{n_{CuO}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\Rightarrow HCl\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{HCl(dư)}=0,2-0,08.2=0,04(mol)\\ n_{CuCl_2}=n_{H_2}=0,08(mol);n_{HCl(p/ứ)}=0,16(mol)\\ \Rightarrow C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,08.135}{6,4+36,5-0,08.2}.100\%=25,27\%\\ C\%_{HCl(dư)}=\dfrac{0,04.36,5}{6,4+36,5-0,08.2}.100\%=3,42\%\)
7.
\(\left(1\right)4FeS_2+11O_2\overset{t^o}{--->}2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(\left(2\right)S+O_2\overset{t^o}{--->}SO_2\)
\(\left(3\right)2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)
\(\left(4\right)SO_3+H_2O--->H_2SO_4\)
\(\left(5\right)H_2SO_4+CaSO_3--->CaSO_4+H_2O+SO_2\)
\(\left(6\right)SO_2+Na_2O--->Na_2SO_3\)
Làm thế nào để điều chế khí CO2?
Tham khảo:
Để điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho đá vôi tác dụng với dung dịch HC (dùng bình kíp). Khi đó, khí CO2 thu được thường lẫn một ít khi hydro clorua và hơi nước
- Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.
Ví dụ:
Na\(_2\)SO\(_3\) + 2HCl → 2NaCl + H\(_2\)O + SO\(_2\)
- Ngoài ra, khí SO2 còn được điều chế bằng cách cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc.
Cu + 2H\(_2\)SO\(_4\)đặc → CuSO\(_4\) + SO\(_2\) + 2H\(_2\)O
Khí SO\(_2\) được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
Cho 3g hh Nacl và Na tác dụng hết với Hcl thu đc 4.48l khí. Khối lượng muối thu đc là: Giúp e với mn
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2HCl ---> 2NaCl + H2
NaCl + HCl ---x--->
Theo PT: \(n_{Na}=2.n_{H_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
(Hình như sai đề nhé.)
Câu 10 giúp e câu 10
Bài 3 :
400ml = 0,4
\(n_{SO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
b) \(n_{CaSO3}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaSO3}=0,1.120=12\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a