cho 8g CuO tác dụng với 800ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng
cho 8g CuO tác dụng với 800ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng
$n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol) ; n_{HCl} = 0,8.1 = 0,8(mol)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
Ta thấy :
$n_{CuO} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên $HCl$ dư
$n_{CuCl_2} = n_{CuO} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{CuCl_2} = 0,1.135 = 13,5(gam)$
$n_{HCl\ pư} = 2n_{CuO} = 0,2(mol) \Rightarrow n_{HCl\ dư} = 0,8 - 0,2 = 0,6(mol)$
$m_{HCl\ dư} = 0,6.36,5 = 21,9(gam)$
Nhận biết các chất sau: Al2O3, MgO, Fe2O3, FeO, CuO
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự:
- Cho dd HCl vào các mẫu thử, rồi thêm dd NaOH dư vào dd vừa thu được, nếu thấy:
+ Mẫu thử có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó tan: `Al_2O_3`
`Al_2O_3 + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2O`
`AlCl_3 + 3NaOH -> Al(OH)_3 + 3NaCl`
`Al(OH)_3 + NaOH -> NaAlO_2 + 2H_2O`
+ Mẫu thử có kết tủa trắng xuất hiện: `MgO`
`MgO + 2HCl -> MgCl_2 + H_2O`
`MgCl_2 + 2NaOH -> Mg(OH)_2 + 2NaCl`
+ Mẫu thử có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện: `Fe_2O_3`
`Fe_2O_3 + 6HCl -> 2FeCl_3 + 3H_2O`
`FeCl_3 + 3NaOH -> Fe(OH)_3 + 3NaCl`
+ Mẫu thử có kết tủa xanh trắng xuất hiện, sau đó hoá nâu đỏ ngoài không khí: `FeO`
`FeO + 2HCl -> FeCl_2 + H_2O`
`FeCl_2 + 2NaOH -> Fe(OH)_2 + 2NaCl`
+ Mẫu thử có kết tủa xanh lơ xuất hiện: `CuO`
`CuO + 2HCl -> CuCl_2 + H_2O`
`CuCl_2 + 2NaOH -> Cu(OH)_2 + 2NaCl`
Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam oxit kim loại (hóa trị III) cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Xác định công thức hóa học của oxit đã dùng.
\(n_{H_2SO_4}=0,15.0,3=0,045\left(mol\right)\)
\(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,015 <---- 0,045 /mol
\(M=\dfrac{2,4}{0,015}=160=2R+48\) \(\Rightarrow R=56\) \(\Rightarrow R\) là Fe
=> CTHH : \(Fe_2O_3\)
$n_{H_2SO_4} = 0,15.0,3 = 0,045(mol)$
Gọi CTHH oxit là $R_2O_3$
$R_2O_3 + 3H_2SO_4 \to R_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$n_{R_2O_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,015(mol)$
$M_{R_2O_3} = 2R + 16.3 = \dfrac{2,4}{0,015} = 160$
$\Rightarrow R = 56(Fe)$
Vậy oxit cần tìm là $Fe_2O_3$
Bài 1. Cho 8 gam đồng(II) oxit tác dụng với 146 gam dung dịch axit clohidric 15%.
a) Viết PTHH.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
CuO+2HCl->CuCl2+H2O
n CuO=0,1 mol
m HCl=21,9g-> nHCl=0,6 mol
lập tỉ lệ =>HCl dư
n HCl dư=0,4 mol =>M HCl=0,4.36,5=14,6g
=>C%HCl dư=\(\dfrac{14,6}{146+8}.100=9,5\%\)
=>m CuCl2=0,1.135=13,5g
=>C%CuCl2=\(\dfrac{13,5}{8+146}.100=8,7\%\)
Khử 26,2g hỗn hợp A gồm Al2O3 và CuO trong khí H2 dư đang nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23g chất rắn. Nếu hòa tan 26,2g hỗn hợp A thì cần phải dùng vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4
a) Tính % theo khối mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ mol đã dùng
a) Gọi $n_{Al_2O_3} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol) \Rightarrow 102a + 80b = 26,2(1)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Theo PTHH : $n_{Cu} = n_{CuO} = b(mol)$
$\Rightarrow m_{chất\ rắn} = m_{Al_2O_3} + m_{Cu}$
$\Rightarrow 23 = 102a + 64b(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{Al_2O_3} = \dfrac{0,1.102}{26,2}.100\% = 38,9\%$
$\%m_{CuO} = 100\% - 38,9\% = 61,1\%$
b)
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = 3n_{Al_2O_3} + n_{CuO} = 0,5(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4} = \dfrac{0,5}{0,25} = 2M$
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M và KOH 0,04M thu được 5 gam kết tủa và dung dịch B .Tính V
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,01.5=0,05\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,04.5=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo BTNT Ca: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}\) => Kết tủa không bị hoà tan
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\) (1)
0,05------>0,05
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\) (2)
\(K_2CO_3+CO_2+H_2O\rightarrow2KHCO_3\) (3)
Ta thấy: lượng CO2 còn dư phản ứng ở các phản ứng (2), (3) không ảnh hưởng tới kết tủa
Nếu chỉ xảy ra (1): \(n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)
Nếu xảy ra cả (2), (3): \(n_{CO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}+n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(0,05\le n_{CO_2}\le0,25\)
=> \(1,12\le V\le5,6\)
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 10,2 g nhôm oxit vào dd axit sunfuric 10%. Sau khi phản ứng xong: a) Tính khối lượng dd axit sunfuric cần dùng vừa đủ. b) Tính nồng độ % của dd muối thu được.
Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
_____0,1______0,3________0,1 (mol)
a, \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4}{10\%}=294\left(g\right)\)
b, Có: m dd sau pư = mAl2O3 + m dd H2SO4 = 10,2 + 294 = 304,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{304,2}.100\%\approx11,24\%\)
Giúp mình bài 2 với ạ
a) $n_{Mg} = \dfrac{1,2}{24} = 0,05(mol) ; n_{HCl} = 0,3.0,1 = 0,03(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Mg} : 1 > n_{HCl} : 2$ nên $Mg$ dư.
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,015(mol)$
$V_{H_2} = 0,015.22,4 = 0,336(lít)$
b) $n_{MgCl_2} = n_{H_2} = 0,015(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}} = \dfrac{0,015}{0,3} = 0,05M$
c) Muối C có CTHH là : $MgCl_2.nH_2O$
$n_C = n_{MgCl_2} = 0,015(mol)$
$\Rightarrow M_C = 95 + 18n = \dfrac{2,03}{0,015} = 135$
$\Rightarrow n ≃ 2$
Vậy, muối cần tìm là $MgCl_2.2H_2O$
Để điều chế 3,36 lít khí SO2 (đktc) trong phòng thí nghiệm,người ta cần dùng bao nhiều gam Na2SO3và bao nhiêu lít dung dịch HCl 2.5M(giả sử các chất tham gia phản ứng vừa đủ).
\(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
0,15 0,3
\(m_{Na_2SO_3}=0,15.126=18,9\left(g\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{n}{CM}=\dfrac{0,3}{2,5}=0,12\left(l\right)\)
Khi cho 64gam sắt (|||) oxit tác dụng với 180gam dung dịch axit sunfuric loãng vừa đủ a) viết phương trình b) tính khối lượng sắt (|||) sunfat thu được c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng
a) \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,4.400=160\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=3.n_{Fe_2O_3}=1,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_{\text{4}}}=1,2.98=117,6\left(g\right)\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{117,6}{180}.100\%=65,33\%\)