trong các oxde này: CaO,Fe2O3,SO3,ZnO,CuO,NO,Na2O,CO2,P2O5,SO2,BaO,CO,K2O,MgO,Al2O3, oxide nào tác dụng với các chất sau.
Hãy viết PTHH xảy ra
trong các oxde này: CaO,Fe2O3,SO3,ZnO,CuO,NO,Na2O,CO2,P2O5,SO2,BaO,CO,K2O,MgO,Al2O3, oxide nào tác dụng với các chất sau.
Hãy viết PTHH xảy ra
phân loại và gọi tên các oxide sau:
CaO,Fe2O3,SO3,ZnO,CuO,NO,Na2O,CO2,P2O5,SO2,BaO,CO,K2O,MgO,Al2O3
giúp mik
BASIC OXIDE (OXIT BAZO):
\(CaO,Fe_2O_3,CuO,Na_2O,BaO,K_2O,MgO\)
ACIDIC OXIDE (OXIT AXIT):
\(SO_3,CO_2,P_2O_5,SO_2\)
OXIDE LƯỠNG TÍNH: \(ZnO,Al_2O_3\)
OXIDE TRUNG TÍNH: \(NO,CO\)
Giúp mình với! Cho 13,5 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit HCL (chưa rõ nồng độ). Hãy tính a) Thể tích khí thoát ra (ở đktc) b) Nồng độ % của dung dịch axit HCL đã dùng. c) Nồng độ % của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Biết Zn=65; Cl=35,5; H=1.
cho m gam hỗn hợp gồm MgO,Fe2O3,ZnO,CuO tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch HCl 7,3%. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,5g muối khan.Tìm giá trị m ( MỌI NGƯỜI GIẢI CHI TIẾT HẾT DÙM MÌNH VỚI NHA, TẠI MÌNH KHÔNG GIỎI HÓA )
PTHH:
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (1)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\) (2)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\) (3)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\) (4)
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{150.7,3\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl}=n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{KL}=11,5-0,3.35,5=0,85\left(g\right)\\m_O=0,15.16=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(m=m_{oxit}=0,85+2,4=3,25\left(g\right)\)
Câu 4 :
Gọi $n_{MgO} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol) \Rightarrow 40a + 80b = 16(1)$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2a + 2b = 0,1.3 = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = - 0,1 <0 (Sai đề)
Câu 5 : Gọi $n_{FeO} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol) \Rightarrow 72a + 80b = 30(1)$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2a + 2b = \dfrac{100.40\%}{36,5} = \dfrac{80}{73}(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 1,792 ; b = -1,18 < 0
(Sai đề)
Giúp e bài 1 vs ạ
1. a. Hoà tan các chất vào nước, sục khí CO2 qua hai dung dịch thu được.
- Dung dịch cho kết tủa trắng: Ca(OH)2, ban đầu là CaO
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\) (*)
- DUng dịch không có hiện tượng: NaOH, ban đầu là Na2O.
b. Sục lần lượt các khí qua Ca(OH)2 dư.
- Khí cho ra kết tủa trắng; CO2
PTHH như PT (*)
- Khí không cho hiện tượng: O2
Cần gấp bài 1 2 3 4 ạ
Bài 1:
(1) \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
(2) \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
(3) \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
(4) \(H_2SO_3+Na_2O\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
(5) \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2\uparrow+H_2O\)
(6) \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
Bài 2:
a) - Trích mẫu thử, có đánh số thứ tự
- Hoà các mẫu thử vào nước, sau đó nhúng mẩu quỳ tím vào, nếu thấy:
+ Mẫu thử tan tạo dd đục, quỳ tím hoá xanh: `CaO`
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
+ Mẫu thử tan, quỳ tím hoá đỏ: `P_2O_5`
`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4`
- Dán nhãn
b) - Đánh số thứ tự cho các lọ chứa khí
- Dẫn các khí qua dd nước vôi trong dư, nếu thấy:
+ Khí làm vẩn đục dd nước vôi trong: `SO_2`
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
+ Khí không có hiện tượng gì: `O_2`
- Dán nhãn
Bài 3:
- Khí có thể làm khô được bằng `CaO: H_2, O_2`
- Khí `SO_2, CO_2` không thể làm khô bằng `CaO` vì `CaO` phản ứng được với `SO_2, CO_2`
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
`CaO + SO_2 -> CaSO_3`
`CaO + CO_2 -> CaCO_3`
`Ca(OH)_2 + SO_2 -> CaSO_3 + H_2O`
`Ca(OH)_2 + CO_2 -> CaCO_3 + H_2O`
Bài 4:
a) `CO_2, O_2, SO_2`
b) `H_2, N_2`
c) `H_2`
d) `SO_2, CO_2`
e) `SO_2, CO_2`
g) `CO_2, SO_2`
1 2 4 bỏ câu 3 ạ
4
CO2+Ba(OH)2->BaCO3+H2O
0,1----0,1----------0,1---------0,1
n CO2 =2,24:22,4=0,1 mol
CMBa(Oh)2=0,1:0,2=0,5M
c)mBaCO3=0,1.197 =19,7g
câu 2
a)Ta nhỏ nước, nhúm quỳ :
-Ko tan CaCO3
-Tan nhưng dd đục , quỳ chuyển xanh :CaO
b)Ta nhỏ nước, nhúm quỳ :
-Ko tan MgO
-Tan nhưng dd đục , quỳ chuyển xanh :CaO
câu 1
a)Ta nhỏ nước:
Tan hết là Na2O
Ít tan , dd vẩn đục là CaO
Na2O+H2O->2NaOH
CaO+H2O->Ca(OH)2
b)
Ta sục khí vào nước trong :
-Có kết tủa :CO2
-Ko hiện tượng :O2
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
Câu 19. Để trung hòa 11,2gam KOH 20%, thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO4 35%
A. 9gam B. 4,6gam C. 5,6gam D. 1,7gam
\(n_{KOH}=\dfrac{11,2.20\%}{56}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,04--->0,02
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,02.98}{35\%}=5,6\left(g\right)\)
Chọn C
5,4g Al vào 200ml dd hcl 2M cho biết ( d= 1.1 g/ml) .Tính a)mdd sau phản ứng b)C%HCL
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol) ; n_{HCl} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Ta thấy :
$n_{Al} : 2 > n_{HCl} : 6$ nên $Al$ dư
Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,2(mol)$
$n_{Al} = \dfrac{1}{3}n_{HCl} = \dfrac{0,4}{3}(mol)$
$m_{dd\ HCl} = D.V = 1,1.200 = 220(gam)$
Sau phản ứng, $m_{dd} = m_{Al\ pư} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2}$
$= \dfrac{0,4}{3}.27 + 220 - 0,2.2 = 223,2(gam)$
b) $C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{220}.100\% = 6,64\%$