Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là +1,92×10‐¹⁸C.Tìm m của p, m của e?
Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là +1,92×10‐¹⁸C.Tìm m của p, m của e?
\(\text{số e = số p}=\dfrac{\text{Điện tích hạt nhân}}{\text{Điện tích nguyên tố}}=\dfrac{1,92\times10^{-18}}{1,6\times10^{-19}}=12\text{ (hạt)}\)
(Nguyên tử trong bài là Mg)
Tổng số các hạt cơ bản trong nguyên tử X là 40. Trong hạt nhân nguyên tử X , số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Nguyên tử X là?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n+p+e=40\\n-p=1\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n+2p=40\\n-p=1\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=14\\p=13\end{matrix}\right.\)
\(A=Z+n=13+14=27\)
=> X là Al
Trong phân tử M2X, tổng số hạt proton, nơtron và electron là 140 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Số hạt mang điện tích âm trong một nguyên tử M nhiều hơn số hạt mang điện tích âm trong một nguyên tử X là 11 hạt. Xác định số hiệu nguyên tử của M và X ?
Đáp án:
K2O Giải chi tiết: Đặt số proton và notron của M lần lượt là p và n số proton và notron của X lần lượt là p' và n' Ta có hệ phương trình: ⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩2.(2p+n)+(2p′+n′)=140(1)(2.2p+2p′)−(2n+n′)=44(2)(p+n)−(p′+n′)=23(3)(2p+n)−(2p+n′)=34(4)Tu(1)va(2)⇒{2.(2p+p′)+(2n+n′)=1402.(2p+p′)−(2n+n′)=44⇒{2p+p′=46(5)2n+n′=48(6)Tu(3)va(4)⇒{(p−p′)+(n−n′)=232(p−p′)+(n−n′)=34⇒{p−p′=11(7)n−n′=12(8)Giai(5)va(7)⇒{p=19p′=8Giai(6)va(8)⇒{n=20n′=8{2.(2p+n)+(2p′+n′)=140(1)(2.2p+2p′)−(2n+n′)=44(2)(p+n)−(p′+n′)=23(3)(2p+n)−(2p+n′)=34(4)Tu(1)va(2)⇒{2.(2p+p′)+(2n+n′)=1402.(2p+p′)−(2n+n′)=44⇒{2p+p′=46(5)2n+n′=48(6)Tu(3)va(4)⇒{(p−p′)+(n−n′)=232(p−p′)+(n−n′)=34⇒{p−p′=11(7)n−n′=12(8)Giai(5)va(7)⇒{p=19p′=8Giai(6)va(8)⇒{n=20n′=8 Số khối của M là: A = p + n = 19 + 20 = 39 => M là Kali (kí hiệu: K) Số khối của X là: A' = p'+ n' = 8 + 8 = 16 => X là Oxi (kí hiệu: O) => CT hợp chất: K2O
Em tham khảo link này https://hoc24.vn/cau-hoi/cho-hop-chat-mx2-trong-phan-tu-nay-tong-so-hat-co-ban-la-140-va-so-hat-mang-dien-nhieu-hon-so-hat-ko-mang-dien-la-44-hatso-khoi-cua-x-lon-hon-so-kho.158928398419
Câu 17. Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.
A. mBa = 2,2742.10-22 g
B. mBa = 2,234.10-24 g
C. mBa = 1,345.10-23 g
D. mBa= 2,7298.10-21 g
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 115, trong đó tổng số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. a. Viết cấu hình electron, dự đoán tính chất của nguyên tố. b. Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Ta có HPT :
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=115\\2Z-N=25\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
CH e : [Ar] 4s23d104p5
Vị trí : Ô thứ 35, chu kì 4 , nhóm VIIA
Giải chị tiết hai câu này giúp mình nha
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 115, trong đó tổng số hạt
mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.
a. Viết cấu hình electron, dự đoán tính chất của nguyên tố.
b. Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tử x có tổng số hạt proton electron notron bằng 28.Trong đó các hạt mang điện chiếm 35% tổng số hạt.X là nguyên tố:
flo(Z=9)
iot(Z=53)
brom(Z=35)
clo(Z=17)
Nguyên tử X có 8 electron ở phân lớp p .nguyên tử y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của X là 8 hạt . tìm x và ý
Tổng số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt mang điện tích dương ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Số hạt mang điện tích dương trong nguyên tử là:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=28\\n-p=1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=28\\n-p=1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p+1=28\\n=p+1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=9\\n=10\end{matrix}\right.\)
Vậy \(p=9\)
Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử là p
=> p = 9