Cu có 2 đơn vị bền 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu bằng 63,54.
a) % số nguyên tử mỗi loại đơn vị.
b) % m63CuCl2= ?
Biết nguyên tử khối trung bình của Cl bằng 35,5
Mọi người làm nhanh giúp mình với !!
Cu có 2 đơn vị bền 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu bằng 63,54.
a) % số nguyên tử mỗi loại đơn vị.
b) % m63CuCl2= ?
Biết nguyên tử khối trung bình của Cl bằng 35,5
Mọi người làm nhanh giúp mình với !!
ta có: ntk trung bình cl =63a+65b/100
hay 63,54 . 100=63a+65b [1]
ta có a+b=100 [2]
từ 1 và 2 ta lập hpt => a=73% , b=27%
b,% cucl2 =63 .73%/ 100% .100%/135 =34,07 %
Hòa tan 4.84g Mg kim loại bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 0.4g H2
a) xác đình nguyên tử khối của Mg
b) Mg kim ***** ở trên có 2 đồng vị là 12 24 Mg và 1 đồng vị khác xác định số khối của đồng vị 2 biết tỉ số của hai loại đồng vị là 4:1
a) Mg+2HCl=MgCl2+H2 (1)
theo(1) nMg=nH2=0.4/2=0.2mol
suy ra MMg=4.84/0.2=24.2g/mol
b) gọi đồng vị còn lại có số khối là Mgx12
vì tỉ số 2 đồng vị là 4:1 nên có 1 đồng vị chiếm 80%, 1 đồng vị chiếm 20%
TH1: Mg2412 chiếm 20% suy ra đồng vị còn lại chiếm 80%
Mtrung bình =24*20%+x*80%=24.2 suy ra x=24.25 (loại)
TH2:Mg2412 chiếm 80% suy ra đồng vị còn lại chiếm 20%
Mtrung bình=24*80%+x*20%=24.2 suy ra x=25
Vậy số khối của đồng vị còn lại là 25
nguyên tử khối trung bình của X là 24,4.Tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị là 1,5 đồng vị thứ nhất ít hơn đồng vị 2 là 1 N.Tính số khối của đồng vị
Gọi A1 là số khối của đồng vị thứ nhất. Vì đồng vị thứ nhất có ít hơn đồng vị thứ hai là 1 notron nên ta có số khối của đồng vị thứ hai là A1+1.
tỉ lệ số nguyên tử của đồng vị thứ nhất so với đồng vị thứ hai là 1,5 =\(\dfrac{3}{2}\).
Khi đó:% về số lượng nguyên tử của đồng vị 1 là\(\dfrac{3}{3+2}\cdot100\%=60\%\)
% về số lượng nguyên tử của đồng vị 2 là :\(100\%-60\%=40\%\)
Theo bài ra ta có
\(A_1\cdot60\%+\left(A_1+1\right)\cdot40\%=24,4\)
⇔\(A_{1_{ }}=24\)
Vậy số khối của đồng vị 1 là A1=24. Số khối của đồng vị 2 là
A1+1=24+1=25.
cho biết số e trong anion AB32- bằng 42. Trong hạt nhân A cũng như B có số proton bằng nơtron. Tính số khối A,B. CTHH của anion
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/76925.html
Bạn tham khảo nhé
nguyên tử Z có 2 đồng vị X và Y , tỉ lệ số nguyên tử của X và Y là 3:1 . Tổng số hạt trong nguyên tử X là 52 hạt ít hơn Y 2 notron . Trong nguyên tử Y có số hạt mang điện nhìu hơn số hạt không mang điện là 13 hạt . Tính nguyên tử khối trung bình của Z
mấy bạn giải giúp mình với chìu nay mình đi học r
Oxit Y có công thức M2O. Tổng số hạt cơ bản (p,n,e) trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 . Xác định công thức phân tử của Y biết rằng Zo= 8
theo bài ra , ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(4p_M+16\right)+\left(2n_M+n_O\right)=92\\\left(4p_M+16\right)-\left(2n_M+n_O\right)=28\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}4p_M+16=60\\2n_M+n_O=32\end{matrix}\right.\)
⇒\(p_M=11< Na>\)
CTHH : Na2O
Khối lượng của 1000 nguyên tử natri là 22989u. Xác định nguyên tử khối trung bình của natri
\(\overline{M_{Na}}=\dfrac{22989}{1000}=22,989\left(u\right)=22,989\left(\text{đ}vC\right)=22,989\left(g/mol\right)\)
Có hai nguyên tố R và Y có tổng số hạt trong cả 2 nguyên tử là 112 hạt. Nguyên tử R có số nơ tron ít hơn số nơ tron trong Y là 16 hạt. Số hạt mang điện trong Y nhiều gấp 2 lần số hạt mang điện trong R. Số khối của R nhỏ hơn Y là 29 đv C. Xác định số e,p,n của R và Y
Gọi a,b lần lượt là số proton, số nơtron của nguyên tử R
c,d lần lượt là số proton, notron của nguyên tử Y
Vì tổng số hạt trong hai nguyên tử là 112 hạt nên ta có:
\(2a+b+2c+d=112\) (1)
Vì nguyên tử R có số notron ít hơn nguyên tử Y là 16 hạt nên ta có:
\(d-b=16\) ⇔ \(b=d-16\) (2)
Vì số hạt mang điện trong Y nhiều gấp hai lần số hạt mang điện trong R nên ta có:
\(2c-4a=0\) ⇔ \(c-2a=0\) (3)
Vì số khối của R nhỏ hơn số khối của Y là 29 nên ta có:
\(c+d-a-b=29\) (4)
Thay (2) lần lượt vào (4) ta được:
(4) ⇔ \(c+d-a-d+16=29\)
⇔ \(c-a=13\) (5)
Từ (3) và (5) ta có hệ sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}c-2a=0\\c-a=13\end{matrix}\right.\) ⇔ \(\left\{{}\begin{matrix}c=26\\a=13\end{matrix}\right.\)
Thay c=26 và a=13 vào (1) ta được
(1) ⇔ \(2\cdot13+b+2\cdot26+d=112\)
⇔\(b+d=34\) (6)
Từ (2) và (6) ta có hệ sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}d-b=16\\d+b=34\end{matrix}\right.\) ⇔ \(\left\{{}\begin{matrix}d=25\\b=9\end{matrix}\right.\)
Vậy số e và số p của nguyên tử R là a=13. số n của nguyên tử R là b=9
số e và số p của nguyên tử Y là c=26. số n của nguyên tử Y là d=25
Tổng số hạt p, n, e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. Xác định hai kim loại A,B
Gọi số proton, nơtron, electron trong A là pA, nA, eA trong đó pA=eA
Gọi số proton, nơtron, electron trong B là pB, nB, eB trong đó pB=eB
Theo đề ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p_A+n_A+2p_B+n_B=142\left(1\right)\\2p_A-n_A+2p_B-n_B=42\left(2\right)\\2p_B-2p_A=12\end{matrix}\right.\)
(1)+(2) ta được hệ phương trình mới:
\(\left\{{}\begin{matrix}4p_A+4p_B=184\\2p_B-2p_A=12\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_A=20\left(Ca\right)\\p_B=26\left(Fe\right)\end{matrix}\right.\)
tong so 3 hat p,n,e trong nguyen tu X la 10. Tinh so khoi cua nguyen tu nguyen to X?
Gọi p,n,e lần lượt là số proton, nơtron, electron trong nguyên tử X (p=e) và p,e,n nguyên dương
Theo đề ta có:
p+n+e=10 ⇔2p+n=10
Mà p≤ n≤1,52p
⇒2,8409≤p≤3,333 ⇒ Chỉ có p=3 mới thõa p,e,n nguyên dương
Vậy p=e=3 n=4 A=p+n=3+4=7