Câu 3: Trong kí hiệu X A z thì:
A. A là số khối. B. Z là số hiệu nguyên tử. C. X là kí hiệu nguyên tố. D. Tất cả đều đúng.Câu 3: Trong kí hiệu X A z thì:
A. A là số khối. B. Z là số hiệu nguyên tử. C. X là kí hiệu nguyên tố. D. Tất cả đều đúng.Câu 1: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại? A. electron. B. neutron và electron. C. neutron. D. proton.
Câu 1: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại? A. electron. B. neutron và electron. C. neutron. D. proton.
Một oxide có công thức x2o có tổng số hạt trong phân tử là 66 và số hạt mang điện nhiều hơn số không mang điện là 22 xác định công thức của oxit đó biết oxi gen n = p = e = 8
\(\Rightarrow X_2=66-24=42\)
\(\Rightarrow X=21\)
\(\Rightarrow2p_X+n_X=21\left(1\right)\)
\(4p_X+16-2n_X-8=22\)
\(\Leftrightarrow4p_X-2n_X=14\)
\(\Rightarrow2p_X-n_X=7\left(2\right)\)
Từ 1, 2 suy ra :
\(4p_X=28\)
\(\Rightarrow p_X=7\)
-> Nito (N)
-> N2O
Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hòa nội tiết sinh dục, chống viêm khớp, ... Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là 10B và 11B , nguyên tử khối trung bình là 10,81. Tính số nguyên tử của đồng vị 10B trong 2,162 gam Boron. Biết số Avogadro=6,02.1023)
Gọi x là % B10; %B11 là (100-x)
\(\overline{A}=10,81=\dfrac{10+11\left(100-x\right)}{100}\)
\(\Rightarrow x=19\)
\(m_{B10}=19\%.2,162=0,41078\left(g\right)\)
\(n_{B10\left(Boron\right)}=\dfrac{0,41078}{11}\approx0,03734\left(mol\right)\)
\(N=0,03734.6,022.10^{23}=2,25.10^{22}\left(ng.tử\right)\)
Tổng số hạt trong nguyên tố X là 58 trong đó số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 18
Ta có: P + N + E = 58
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 58 (1)
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
⇒ 2P - N = 18 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=19\\N=20\end{matrix}\right.\)
⇒ A = P + N = 19 + 20 = 39
ng tử X có trong số hạt là 19 số hạt mang điên tích âm nhiều hơn số hạt ko mag điện tích là 2
\(p_X+e_X+n_X=19\)
\(\rightarrow2p_X+n_X=19\left(1\right)\)
\(e_X-n_X=2\left(2\right)\)
Cộng 1 vào 2, ta có :
\(3p_X=21\)
\(p_X=7\)
Vậy nguyên tố là X là N ( nitơ )
Oxi có 3 đồng vị \(^{16}_8O\); \(_8^{17}O\); \(^{18}_8O\)và hiđro có hai đồng vị bền là \(^1_1H\) và \(_1^2H\). Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử nước có thành phần đồng vị khác nhau?
Từ \(^{16}_8O\) có: \(^1_1H^1_1H^{16}_8O\), \(^2_1H^2_1H^{16}_8O\) và \(^1_1H^2_1H^{16}_8O\)
Từ \(^{17}_8O\) có: \(^1_1H^1_1H^{17}_8O\), \(^2_1H^2_1H^{17}_8O\) và \(^1_1H^2_1H^{17}_8O\)
Từ \(^{18}_8O\) có: \(^1_1H^1_1H^{18}_8O\), \(^2_1H^2_1H^{18}_8O\) và \(^1_1H^2_1H^{18}_8O\)
→ Vậy có 9 loại phân tử nước có thành phần đồng vị khác nhau.
trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p,e,n) là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt . Khối lượng của M2+ lớn hơn khối lượng của X- là 21 amu . Tổng số hạt trong cation M2+ nhiều hơn trong anion X- là 27 hạt . Hãy xác định số proton neutron,electron của M và X
Vì nguyên tử trung hòa về điện ⇒ PM = EM và PX = EX
- Tổng số hạt trong MX2 là 186 hạt.
⇒ 2PM + NM + 2.(2PX + NX) = 186 (1)
- Trong MX2 số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.
⇒ 2PX - 2+ 2.2PX + 2 - NM - 2NX = 54 (2)
- Khối lượng của M2+ lớn hơn khối lượng của X- là 21 amu.
⇒ PM + NM - (PX + NX) = 21 (3)
- Tổng số hạt trong M2+ nhiều hơn X- là 27 hạt.
⇒ (2PM + NM - 2) - (2PX + NX + 1) = 27 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=E_M=26\\N_M=30\\P_X=E_X=17\\N_X=18\end{matrix}\right.\)
tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử X là 40 . hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. xác định số P,E,N
Theo đề, ta có hệ:
2Z+N=40 và N-Z=1
=>2Z+N=40 và Z-N=-1
=>3Z=39 và Z-N=-1
=>Z=13 và N=14
=>P=E=13 và N=14
miêu tả thí nghiệm khám phá ra tia Âm cực của Thomson