Cao trào đấu tranh 1905 -1908 ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?
Cao trào đấu tranh 1905 -1908 ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?
BÀI 2. ẤN ĐỘ.
I. Mức độ nhận biết
Câu 1. Ý nào sau đây không đúng khi nói đến tình hình đất nước Ấn Độ từ đầu TK XVII ?
A. chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng
B. phong trào nông dân diễn ra mạnh mẽ.
C. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến.
D. Đất nước ổn dịnh, phát triển.
Câu 2. Các nước tư bản chủ yếu đua tranh tiến hành xâm lược Ấn Độ là
A. Anh và Pháp. B. Pháp và Mĩ.
C. Anh và Mĩ. D. Nhật và Nga.
Câu 3. Đến giữa TK XIX, Ấn Độ là thuộc địa của Đế quốc nào?
A. Nga. B. Anh.
C. Nhật. D. Mĩ.
Câu 4. Ấn Độ trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây vì
A. có vị trí chiến lược quan trọng.
B. còn trong tình trạng lạc hậu về kinh tế, chính trị.
C. có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất châu Á.
D. có nguồn nguyên liệu và nhân công dồi dào.
Câu 5. Đảng Quốc đại là chính đảng cùa giai cấp nào?
A. Công nhân. B. Nông dân.
C. Tư sản. D. Địa chủ.
Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?
A. Đảng Quốc dân Đại hội(Quốc đại) thành lập.
B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh.
C. Đảng Quốc đại trở thành Đảng cấm quyền.
D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội.
II. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Hình thức cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là
A. gián tiếp.
B. trực tiếp.
C. giao toàn quyền cho người Ấn Độ.
D. kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ.
Câu 2. Đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới chính sách thống trị của thực dân Anh là
A. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản.
B. bị bần cùng, nghèo đói, mất ruộng đất.
C. bị ba tầng áp bức của đế quốc, tư sản và phong kiến.
D. đời sống ổn định, phát triển.
Câu 3. Chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905)?
A. Ôn hòa. B. Cải cách.
C. Cực đoan. D. Bạo lực.
Câu 4. Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh như thế nào?
A. Đồng ý những đòi hỏi. B. Đồng ý nhưng có điều kiện.
C. Kìm hãm bằng mọi cách. D. Thẳng tay đàn áp.
Câu 5.Thực dân Anh thực hiện đạo luật Ben gan nhằm mục đích gì?
A. Phát triển kinh tế. B. Ổn định xã hội.
C. Khai thác tài nguyên. D. Chia rẽ đoàn kết dân tộc.
III. Vận dụng
Câu 1. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ trở thành thuộc địa?
A. Trở thành nơi giao lưu, buôn bán lớn nhất.
B. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất.
C. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng nhất.
D. Trở thành trung tâm kinh tế của Nam Á.
Câu 2. Âm mưu của Anh trong việc thực hiện chính sách “chia để trị” là
A. khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.
B. nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở.
C. xóa bỏ nền văn hoắ truyền thống của Ấn Độ.
D. vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ.
Câu 3. Mục đích của việc thực hiện chính sách nhượng bộ các tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ Ấn Độ của Anh là
A. hợp pháp hóa chế độ đẳng cấp, biến quý tộc phong kiến thành tay sai.
B. xoa dịu phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của các thế lực bản xứ.
C. lợi dụng các thế lực phong kiến Ấn Độ chống lại những hoạt động của tư sản Ấn Độ.
D. duy trì chế độ phong kiến Ấn Độ, lợi dụng việc tranh giành quyền lực giữa các thế lực để dễ cai trị.
Câu 4.Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là
A. phong trào dân chủ. B. phong trào độc lập.
C. phong trào dân tộc. D. phong trào dân sinh.
Câu 5. Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ?
A. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ.
B. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ.
C. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ.
D. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ.
IV. Vận dụng cao
Câu 1. Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó.
A. Mang đậm tính dân chủ.
B. Mang đậm ý thức dân tộc.
C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế.
D. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.
Câu 2. Điểm khác biệt trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất so với các nước khác ở châu Á là
A. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp ôn hòa.
B. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp cải cách.
C. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp bạo động
D. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp kinh tế.
Câu 3. Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới
C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ
D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ
Câu 4. Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương Đông khác?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản
C. Là thuộc địa của các nước phương Tây
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản
Câu 5. Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là
A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.
B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế.
C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.
D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
BÀI 2. ẤN ĐỘ.
I. Mức độ nhận biết
Câu 1. Ý nào sau đây không đúng khi nói đến tình hình đất nước Ấn Độ từ đầu TK XVII ?
A. chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng
B. phong trào nông dân diễn ra mạnh mẽ.
C. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến.
D. Đất nước ổn dịnh, phát triển.
Câu 2. Các nước tư bản chủ yếu đua tranh tiến hành xâm lược Ấn Độ là
A. Anh và Pháp.
B. Pháp và Mĩ.
C. Anh và Mĩ.
D. Nhật và Nga.
Câu 3. Đến giữa TK XIX, Ấn Độ là thuộc địa của Đế quốc nào?
A. Nga.
B. Anh.
C. Nhật.
D. Mĩ.
Câu 4. Ấn Độ trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây vì
A. có vị trí chiến lược quan trọng.
B. còn trong tình trạng lạc hậu về kinh tế, chính trị.
C. có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất châu Á.
D. có nguồn nguyên liệu và nhân công dồi dào.
Câu 5. Đảng Quốc đại là chính đảng cùa giai cấp nào?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tư sản.
D. Địa chủ.
Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?
A. Đảng Quốc dân Đại hội(Quốc đại) thành lập.
B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh.
C. Đảng Quốc đại trở thành Đảng cấm quyền.
D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội.
II. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Hình thức cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là
A. gián tiếp.
B. trực tiếp.
C. giao toàn quyền cho người Ấn Độ.
D. kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ.
Câu 2. Đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới chính sách thống trị của thực dân Anh là
A. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản.
B. bị bần cùng, nghèo đói, mất ruộng đất.
C. bị ba tầng áp bức của đế quốc, tư sản và phong kiến.
D. đời sống ổn định, phát triển.
Câu 3. Chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905)?
A. Ôn hòa.
B. Cải cách.
C. Cực đoan.
D. Bạo lực.
Câu 4. Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh như thế nào?
A. Đồng ý những đòi hỏi.
B. Đồng ý nhưng có điều kiện.
C. Kìm hãm bằng mọi cách.
D. Thẳng tay đàn áp.
Câu 5.Thực dân Anh thực hiện đạo luật Ben gan nhằm mục đích gì?
A. Phát triển kinh tế.
B. Ổn định xã hội.
C. Khai thác tài nguyên.
D. Chia rẽ đoàn kết dân tộc.
III. Vận dụng
Câu 1. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ trở thành thuộc địa?
A. Trở thành nơi giao lưu, buôn bán lớn nhất.
B. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất.
C. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng nhất.
D. Trở thành trung tâm kinh tế của Nam Á.
Câu 2. Âm mưu của Anh trong việc thực hiện chính sách “chia để trị” là
A. khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.
B. nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở.
C. xóa bỏ nền văn hoắ truyền thống của Ấn Độ.
D. vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ.
Câu 3. Mục đích của việc thực hiện chính sách nhượng bộ các tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ Ấn Độ của Anh là
A. hợp pháp hóa chế độ đẳng cấp, biến quý tộc phong kiến thành tay sai.
B. xoa dịu phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của các thế lực bản xứ.
C. lợi dụng các thế lực phong kiến Ấn Độ chống lại những hoạt động của tư sản Ấn Độ.
D. duy trì chế độ phong kiến Ấn Độ, lợi dụng việc tranh giành quyền lực giữa các thế lực để dễ cai trị.
Câu 4.Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là
A. phong trào dân chủ.
B. phong trào độc lập.
C. phong trào dân tộc.
D. phong trào dân sinh.
Câu 5. Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ?
A. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ.
B. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ.
C. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ.
D. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ.
IV. Vận dụng cao
Câu 1. Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó.
A. Mang đậm tính dân chủ.
B. Mang đậm ý thức dân tộc.
C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế.
D. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.
Câu 2. Điểm khác biệt trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất so với các nước khác ở châu Á là
A. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp ôn hòa.
B. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp cải cách.
C. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp bạo động
D. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp kinh tế.
Câu 3. Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới
C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ
D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ
Câu 4. Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương Đông khác?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản
C. Là thuộc địa của các nước phương Tây
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản
Câu 5. Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là
A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.
B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế.
C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.
D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
` _______________ The End___________________`
mng giải giúp e ô chữ cuối vs ạ
So sánh chính sách cai trị của TDA ở Ấn Độ và TDP' ở Việt Nam.
1. Điểm giống và khác nhau giữa cuộc Duy Tân Minh trị ở Nhật Bản với cuộc cải cách Rama V ở Xiêm năm 1868.
2. Điểm giống và khác nhau giữa phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Phi với nhân dân Mĩ La Tinh vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Câu 3. Hãy làm rõ sự đoàn kết chiến đấu của quân dân ba nước Lào, Cam-pu-chia và Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX).
Câu 4. Từ những kiến thức đã học về cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918), hãy nêu ý kiến của em về hậu quả của chiến tranh đối với nhân loại. Từ đó liên hệ vai trò của bản thân trong việc góp phần bảo vệ hòa bình thế giới?
1. Điểm giống và khác nhau giữa cuộc Duy Tân Minh trị ở Nhật Bản với cuộc cải cách Rama V ở Xiêm năm 1868.
Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V đều mang tính chất của các cuộc cách mạng tư sản không triệt để. Vì nó được giai cấp phong kiến tiến hành nhằm bảo vệ nền độc lập dân tộc, xóa bỏ rào cản phong kiến mở đường cho kinh tế Tư bản chủ nghĩa. Tuy nhiên các cuộc cải cách này không xóa bỏ chế độ phong kiến trên cả lĩnh vực chính trị và kinh tế.
4. Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất:
- Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe Liên minh, gây nên thiệt hại nặng nề về người và của:
+ Nhiều thành phố, làng mạc, đường sá, cầu cống, nhà máy bị phá hủy. Chiến phí lên tới 85 tỉ đôla.
+ 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương.
+ Các nước Châu Âu trở thành con nợ của Mĩ.
- Bản đồ thế giới được chia lại: Đức mất hết thuộc địa; Anh, Pháp, Mĩ mở rộng thêm thuộc địa của mình.
- Từ trong cuộc chiến tranh, cách mạng tháng Mười Nga thành công đánh dấu bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới.
* Vai trò của bản thân trong việc góp phần bảo vệ thế giới:
- Học hỏi những điều hay của người khác.
- Chung sống thân ái, khoan dung với các bạn và mọi người xung quanh.
- Khi có xích mích thì chủ động gặp nhau trao đổi để hiểu nhau.
- Tôn trọng nền văn hóa của các dân tộc, quốc gia khác.
- Giao lưu với thanh niên, thiếu niên quốc tế .
- Viết thư , gửi quà ủng hộ trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tran
16 Vận động quần chúng tham gia quản lí, bảo vệ biên giới có nội dung gì?
A Tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân cho khu vực biên giới
B Thường xuyên nắm chắc tình hình biên giới
C Giáo dục về ý thức độc lập dân tộc, tinh thần yêu nước cho nhân dân
D Tăng cường vũ trang cho quần chúng nhân dân
17 nhà nước ta về bảo vệ biên giới quốc gia?
A Biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm
B Xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ của nhà nước và là
C Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, giải quyết các vấn đề về biên giới
D Phải tăng cường sức mạnh quân sự, sẵn sàng bảo vệ biên giới
18 Nước ta dùng phương pháp nào là chủ yếu để cố định đường biên giới quốc gia?
==========
6 Phòng ngừa tội phạm mang ý nghĩa?
A Bảo vệ tài sản của xã hội. B Tính mạng, sức khoẻ người dân.
C Kinh tế, chính trị xã hội sâu sắc. D Phẩm giá của mọi người dân.
14 Đặc điểm của tệ nạn xã hội?
A Coi thường các chuẩn mực đạo đức, xã hội và pháp luật, làm xói mòn các giá trị đạo đức truyền thống.
B Phá vỡ tình cảm, hạnh phúc gia đình, phá hoại nhân cách, phẩm giá con người.
C Tồn tại và phát triển dưới nhiều hình thức; đối tượng tham gia rất đa dạng và phức tạp về thành phần.
D Ảnh hưởng đến kinh tế, sức khoẻ, năng suất lao động, làm băng hoại giống nòi dân tộc.
=======
1 Trong các loại tội phạm ở Việt Nam hiện nay, loại tội phạm nào chiếm tỷ lệ cao nhất?
A Tội phạm hình sự B Tội phạm ma túy
C Tội phạm kinh tế tham nhũng D Tội phạm công nghệ cao
Cơ quan chỉ đạo trực tiếp phòng chống tội phạm là?
A Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp B Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp
C Quốc hội, ủy ban nhân dân các cấp D Công an, Viện kiểm soát, Tòa án
6 Phòng ngừa tội phạm mang ý nghĩa?
A Bảo vệ tài sản của xã hội. B Tính mạng, sức khoẻ người dân.
C Kinh tế, chính trị xã hội sâu sắc. D Phẩm giá của mọi người dân.
14 Đặc điểm của tệ nạn xã hội?
A Coi thường các chuẩn mực đạo đức, xã hội và pháp luật, làm xói mòn các giá trị đạo đức truyền thống.
B Phá vỡ tình cảm, hạnh phúc gia đình, phá hoại nhân cách, phẩm giá con người.
C Tồn tại và phát triển dưới nhiều hình thức; đối tượng tham gia rất đa dạng và phức tạp về thành phần.
D Ảnh hưởng đến kinh tế, sức khoẻ, năng suất lao động, làm băng hoại giống nòi dân tộc.
========
29 Một trong những biểu hiện về hậu quả của nghiện thuốc phiện là gì?
A Người gầy, nhưng đi đứng bình thường.
B Người gầy, nhưng đi đứng bình thường.
C Người béo phì, sợ nước, làm việc và vận động bình thường.
D Người phát triển bình thường, nhưng đi lại khó khăn.
=======
Biên giới nước ta trên biển tiếp giáp với QG và vùng lãnh thổ nào?
A Thái Lan, Indonesia, Philipin, Malaixia, Lào.
B Campuchia, Thái Lan, Indonesia, Philipin, Malaixia, Lào.
C Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Indonesia, Philipin, Malaixia.
D Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Indonesia, Philipin, Malaixia, Lào.
Những điểm mới của cao trào phong trào đấu tranh Ấn Độ so với thời kì trước đó và các phong trào đấu tranh khác, giải thích ?
Em cảm ơn rất nhiều.
Hãy nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905-1908 lãnh đạo lực lượng, quy mô, tính chất, phương pháp đấu tranh, ý nghĩa? Giúp mình với mai kiểm tra rồi!!Cảm ơn trước ạ
* Ýnghĩa:
- Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ, thể hiện tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, đánh dấu thời kì đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ.
- Hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ của nhiều nước Châu Á trong những năm đầu thế kỷ XX, góp phần thức tỉnh các dân tộc khác ở châu Á tiến hành đấu tranh cách mạng chống chủ nghĩa thực dân.
Liên hệ những nét tương đồng trong phong trào cách mạng ở Ấn Độ và Việt
Nam? Ai giúp e với ạ
Tình hình ấn độ nửa sau thế kỉ 19 có đặc điểm gì giống so với các nước phương đông khác A. Đi theo con đường tư bản chủ nghĩa B. Trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương tây C. Là những nước độc lập D. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương tây