Lập công thức hoá học củ oxit sắt biết mFe chiếm 70% và khối lượng mol của oxit đó =160 g
Lập công thức hoá học củ oxit sắt biết mFe chiếm 70% và khối lượng mol của oxit đó =160 g
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
Ta có : 56x+16y = 160
Vì mFe chiếm 70% nên : \(\frac{56x}{56x+16y}=\frac{70}{100}\Leftrightarrow5600x=3920x+1120y\Leftrightarrow1680x=1120y\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
=> x = 2, y = 3
Vậy CTHH của Oxit sắt là Fe2O3
Fe+F-->
Fe+Br-->
Fe+H2So4-->
Fe+H2So4đ-->
Fe+HNo đ/ng-->
Fe+PbNo3-->
Fe+AgCl-->
Fe+ZnSo4-->
2Fe +3F2 --> 2FeF3
2Fe +3Br2 --> 2FeBr3
Fe +H2SO4 --> FeSO4 +H2
2Fe +6H2SO4đặc --> Fe(SO4)3 +3SO2 +6H2O
Fe +HNO3đặc nguội ( ko phản ứng)
Fe +Pb(NO3)2 --> Fe(NO3)2 +Pb
Fe +AgCl( ko phản ứng)
Fe +ZnSO4 (ko phản ứng)
Các bạn ơi giúp mình với:
cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối AgNO3 0.15M và Cu(NO3)2 0.1M sau một thời gian thu được 3.84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3.25 gam bột Zn vào dung dịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3.895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Tính giá trị của m.
Ta có nAgNO3 = 0,03 mol; nCu(NO3)2 = 0,02 mol
Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Cu
Gỉa sử AgNO3 tác dụng hết lượng Fe
Bảo toàn Ag => m kim loại = 0,03.108 = 3,24 gam < 3,84 gam
=> AgNO3 tác dụng hết
Gỉa sử Cu(NO3)2 tác dụng hết
Bảo toàn Ag, Cu => m kim loại = 0,03.108 + 0,02.64 = 4,52 gam > 3,84 gam
=> Sau phản ứng Cu(NO3)2 còn dư
nCu(NO3)2 dư = (4,52 - 3,84) / 64 = 0,010625 (mol)
=> nCu(NO3)2 phản ứng = 0,02 - 0,010625 = 0,009375 mol
Fe ----> Fe2+ + 2e
m/56.................m/28
Ag1+ +1e ----> Ag
0,03....0,03
Cu2+ + 2e ----> Cu
0,009375 0,01875
Bảo toàn e => m/28 = 0,03 + 0,01875
=> m = 1,365 gam
@Cẩm Vân Nguyễn Thị Cô check em với, thử lại không đúng :D
Lấy 1 lá Fe có khối lượng là 2,5g cho vào 25ml dung dịch CuSO4 15% (D = 1,12g/ml). Sau 1 thời gian, lấy lá Fe ra thì khối lượng Fe là 2,58g. Biết Cu sinh ra đều bám trên lá Fe.
a. Lập pthh và xác định mCu sinh ra.
b. Tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
a) Fe +CuSO4 --> FeSO4 +Cu (1)
mkim loại tăng=2,58-2,5=0,58(g)
giả sử mFe sinh ra =x(mol)
theo(1) : nCu=nFe=x(mol)
=>64x-56x=0,58
=>x=0,0725(mol)
=>mCu=0,0725.64=4,64(g)
b) hình như sai đề
Lấy 1 lá Fe có khối luogn75 là 2,5g cho vào 25 ml dung dịch 25ml dung dịch CuSO4 15% (D = 1,12g/ml). Sau 1 thời gian, lấy lá Fe ra thì khối lượng Fe là 2,58g. Biết Cu sinh ra đều bám trên lá Fe.
a. Lập pthh và xác định mCu sinh ra.
b. Tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Nung 15,2 g hỗn hợp FeO và Fe2O3 trong 1 bình kín chứa 11,2 l khí CO ( đktc ) . Sau phản ứng hoàn toàn thu được 18 g hỗn hợp khí . Biết rằng X bị khử hoàn toàn thành Fe a. Xác định thành phần các chất trong hỗn hợp khí b. Tính khối lượng sắt thu được và khối lượng 2 oxit ban đầu
FeO +CO -to-> Fe +CO2 (1)
Fe2O2 +3CO -to-> 2Fe +3CO2 (2)
hoà tan 12,6g hợp kim sắt,nhôm,đồng bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được khí A,dung dịch B và rắn C.cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B lọc lấy kết tủa D.Đem nung trong không khí cho đến khi khối lượng không đổi thu được 4g chất rắn.Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn rắn C thì thu được 2g chất bột đen.Tính thành phần trăm khối lượng hợp kim?
cho A gam hỗn hợp nhôm và sắt vào dung dịch axit clohidric dư.Sau phản ứng thu được khí nặng 1,1g và thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A cho đến khi kết tủa không đổi nữa thì lọc kết tủa đem nung trong không khí thì được 8g chất rắn sau khi phản ứng hoàn toàn.Tính A?
HÃy nêu cách tách muối biển và sắt
Cho hỗn hợp vào nước .... Fe không tan ... lọc tách, làm khô ......
Cô cạn dd thu được .... được muối ăn
Câu 1: Nhúng thanh kim loại M vào 1lít dung dịch CuSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20g. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16g. Vậy M là kim loại nào?
Câu2: Cho 2 thanh kim loại R( hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4%. Nguyên tố R là ngtố nào?
Câu 3: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5g tring 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dd đã giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu4: Nhúng một thanh Zn vào 2lít dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi 2 muối trong dd phản ứng hết thì thu được dd A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A?
Câu5: Nhúng 1 thang graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị 2 vaò dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị 2 là?
Câu6: Nhúng một thanh kim loại X hóa trị 2 vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại X đó được nhúng vào dd AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Ngtố X là?
Câu 7: Cho 2 dd FeCl2 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. - Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào 1lít dd FeCl2 sau phản ứng khối lượng thanh kim loạităng16g. - Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại M chưa bị tan hết. Kim loại M là?
Nhờ các bạn giúp với ạ. Mình đang cần gấp
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
Câu 3:
Cu+2AgNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2Ag
\(m_{AgNO_3}=\dfrac{250.4}{100}=10g\)
\(m_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.10}{100}=1.7g\)
\(n_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.}{170}=0,1mol\)
Độ tăng khối lượng=108.0,1-64.0,1:2=7,6g
Khối lượng thanh Cu=5+7,6=12,6g