Trích mẫu thử
Cho Fe vào mẫu thử
- MT tan, tạo khí là $HCl$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Cho Cu và dung dịch $HCl$ mới nhận được vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tan, tạo khí hóa nâu trong không khí là $NaNO_3$
$3Cu + 8HCl + 2NaNO_3 \to 3CuCl_2 + 2NaCl + 2NO + 4H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl$
Trích mẫu thử
Cho Fe vào mẫu thử
- MT tan, tạo khí là HClHCl
Fe+2HCl→FeCl2+H2Fe+2HCl→FeCl2+H2
Cho Cu và dung dịch HClHCl mới nhận được vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tan, tạo khí hóa nâu trong không khí là NaNO3NaNO3
3Cu+8HCl+2NaNO3→3CuCl2+2NaCl+2NO+4H2O3Cu+8HCl+2NaNO3→3CuCl2+2NaCl+2NO+4H2O
- mẫu thử không hiện tượng là NaClNaCl
Cho dãy chuyển hóa sau : Fe→A→B→C→Fe→D→E→F→D.xác định A,B,C,D,E,F.viết pthh
A: Fe3O4
B: FeCl2
C: FeCl3
D: Fe2O3
E: FeCl3
F: Fe(OH)3
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
\(FeCl_2+\dfrac{1}{2}Cl_2\rightarrow FeCl_3\)
\(2FeCl_3+3Mg\rightarrow3MgCl_2+2Fe\)
\(4Fe+3O_{2\left(dư\right)}\xrightarrow[]{t^ocao}2Fe_2O_3\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(FeCl_3+3KOH\rightarrow3KCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\uparrow\)
Hòa tan 12,1 g hỗn hợp gồm Fe và Zn trong 500 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch A .Để trung hòa hết lượng axit còn dư trong A cần 50ml dung dịch NaOH 2M .Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl\ dư} = n_{NaOH} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Zn} = b \Rightarrow 56a + 65b = 12,1(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 2a + 2b = 0,5 -0,1 = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{12,1}.100\% = 46,28\%$
$\%m_{Zn} = 100\% -46,28\% = 53,72\%$
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(HCl_{dư}+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Zn, theo đề ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=12,1\\2x+2y=0,5.1-0,05.2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12,1}=46,28\%\)
=> \(\%m_{Zn}=100-46,28=53,72\%\)
Nhúng 1 thanh sắt có khối lượng 50g (lượng sắt có dư)vào 100 ml dung dịch CuSO4,sau phản ứng hoàn toàn,lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng thanh kim loại lúc này là 51g. Tính nồng đọ mol dung dịch trước và sau khi phản ứng, giả sử trong quá trình thí nghiệm thể tích dung dịch không thay đổi và toàn bộ Cu tách ra và bám vào thanh sắt
Fe +CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khối lượng thanh sắt tăng thêm đúng bằng khối lượng Cu thêm vào trừ đi khối lượng Fe tham gia phản ứng.
Gọi số mol của Fe tham gia phản ứng là x (mol)
Ta có : 64x−56x=51−50=1
=> x=0,125 (mol)
=> n CuSO4 pứ = n Fe(pứ) = 0,125 (mol)
\(CM_{CuSO_4}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25M\)
n FeSO4 = n Fe(pứ) = 0,125 (mol)
\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25M\)
Cho 6,72 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua 13,05 gam một oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20 1.Tìm CTHH của oxit sắt 2. Tính phần trăm về thể tích của khí Co2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng
1)Khí sau phản ứng gồm :
CO : a(mol)
CO2:b(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C: a + b = \(\dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)(1)
\(M_{khí} = 20.2 = 40(đvC)\)
Ta có : 28a + 44b = (a + b).40(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,075; b = 0,225
\(CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{O(oxit)} = n_{CO_2} = 0,225(mol)\\ m_{Fe} + m_O = m_{oxit}\\ \Rightarrow n_{Fe} = \dfrac{13,05-0,225.16}{56}=0,16875(mol)\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,16875}{0,225} = \dfrac{3}{4}\)
Vậy oxit cần tìm : Fe3O4
2) \(\%V_{CO_2} = \dfrac{0,225}{0,225+0,075}.100\% = 75\%\)
\(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
4FeS2+11O2to→ 2Fe2O3+8SO2
2SO2+O2to−−−→V2O5 2SO3
SO3+H2O→H2SO4
H2SO4+BaCl2→2HCl+BaSO4↓
Làm sạch kim loại Cu có lẫn Fe và Al bằng Phương pháp hóa học
Cho hỗn hợp vào trong dung dịch HCl lấy dư, thu lấy phần không tan. Ta được Cu tinh khiết.
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
bỏ ba kim loại vào dd naoh ta nhận bt đc al còn lại cu,fe
pthh ; al+naoh+h2o→NaAlO2 +H2
còn hai lim loại cho vào dd hcl
+fe p/ư với hcl
+ cu ko phản ứng hcl
pthh fe +2hcl →fecl2 +h2
Fe2O3 + 3H2 -to> 2Fe + 3H2O
Fe + 3/2Cl2 -to=> FeCl3
FeCl3 + 3NaOH => Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 3H2O
PTHH : FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
nFeCl3=\(\dfrac{26}{162,5}\)=0,16 mol . Theo tỉ lệ pt => nNaOH = 0,16.3 =0,48 mol.
<=> mNaOH = 0,48.40= 19,2 gam
C% =\(\dfrac{m_{\left(ct\right)}}{m_{\left(dd\right)}}.100\) => m dung dịch NaOH 10% = \(\dfrac{19,2.100}{10}\)= 192 gam
PT: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
Ta có: \(n_{FeCl_3}=\dfrac{26}{162,5}=0,16\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=3n_{FeCl_3}=0,48\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,48.40=19,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{19,2.100}{10}=192\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
nH2=4,48:22,4=0,2(mol)
nHCl=300.2:1000=0,6(mol)
PTHH:
Zn +2 HCl\(\rightarrow\)ZnCl2 +H2 (1)
MgO + 2HCl\(\rightarrow\)MgCl2 +H2O (2)
Từ PT(1) =>nZn=0,2(mol) => mZn=0,2.65=13(g)
Từ PT(2) =>nMgO=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl-2nHCl(1)=\(\dfrac{1}{2}\)0,6-2.0,2=0,1(mol)
=>mMgO=0,1.40=0,4(g)
=>mCu=29,8-0,4-13=16,4(g)