\((1)Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ (2)FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow +Na_2SO_4\\ (3)Fe(OH)_2+2HCl\to FeCl_2+2H_2O\\ (4)FeCl_2\xrightarrow{đpdd}Fe+Cl_2\uparrow\\ (5)2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Sắp xếp các chất sau đây thành dãy biến đổi hoá học: Fe, Fe(NO3)3, FeCl3, Fe2O3, Fe(OH)3, FeCl2
\(Fe\rightarrow FeCl_2\rightarrow FeCl_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2FeCl_2+Cl_2-^{t^o}\rightarrow2FeCl_3\\ FeCl_3+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\\ Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaNO_3\\ 2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
Fe -> FeCl2 -> FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe(NO3)3
Fe+2 HCl -> FeCl2 + H2
2 FeCl2 + Cl2 ->(to) 2 FeCl3
FeCl3 + 3KOH -> Fe(OH)3 + 3KCl
2 Fe(OH)3 -> (to) Fe2O3 + 3 H2O
Fe2O3 + 6 HNO3 -> 2 Fe(NO3)3 + 3H2O
Có 3 lọ đựng bột của kim loại sau: nhôm, đồng, sắt. Hãy nhận biết các kim loại bằng phương pháp hóa học
- Trích mẫu thử, cho các mẫu thử vào dd \(NaOH\)
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí ko màu: \(Al\)
+ Ko hiện tượng: \(Fe,Cu(I)\)
- Cho \((I)\) vào dd \(HCl\)
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí ko màu: \(Fe\)
+ Ko hiện tượng: \(Cu\)
\(PTHH:Al+NaOH+H_2O\xrightarrow{t^o}NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
Nhiên liệu là chất có thể cháy được và khi cháy có tỏa nhiệt và phát sáng
Sắt có phải là nhiên liệu không biết rằng sắt có thể cháy được và khi cháy có tỏa nhiệt và phát sáng
Sắt cần xúc tác là oxi tinh khiết và cần mồi lửa ở nhiệt độ cao thì mới cháy nên ko thể gọi là nhiên liệu đc
sắt khi cháy có tỏa nhiệt và phát sáng không ?
Sắt có cháy trong oxi nhưng cần có xúc tác nhiệt độ cao và có phát sáng mạnh
3Fe+2O2-to>Fe3O4
Giúp mình mấy câu này với ạ !
khi phảng ứng với axit và khi tác dụng với những muối clorua của các kim loại đứng sau sắt
mọi người giúp mình với mình đang cần gấp
Bài 5. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc).
b. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(50ml=0,05l\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,3}{0,05}=6\left(M\right)\)
Viết PTHH: CaCO3->CO2->Na2CO3->NaOH->Na2SO4
Giúp tôi với, tôi đang cần cách giải gấp.
\(CaCO_3\underrightarrow{1}CO_2\underrightarrow{2}Na_2CO_3\underrightarrow{3}NaOH\underrightarrow{4}Na_2SO_4\)
(1) \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
(2) \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
(3) \(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+CaCO_3\)
(4) \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Chúc bạn học tốt
\(\left(1\right)CaCO_2\rightarrow^{t^o}CaO+CO_2\uparrow\\ \left(2\right)CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ \left(3\right)Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaOH\\ \left(4\right)2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Hòa tan 11 gam hỗn hợp bột aluminium Al và iron Fe vào dung dịch hydrochloric acid HCl, thu được 9,916 lít khí (ở điều kiện chuẩn).
a) Tính giá trị m.
b) Tính thể tích H2SO4 đã dùng, biết nồng độ mol của H2SO4 là 1,5M.