Tầng bình lưu từ giới hạn của tầng đối lưu lên tới độ cao khoảng :
A. 50 km.
B. 80 km.
C. 150 km.
D. 100 km.
Tầng bình lưu từ giới hạn của tầng đối lưu lên tới độ cao khoảng :
A. 50 km.
B. 80 km.
C. 150 km.
D. 100 km.
Luôn luôn có sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng là tầng :
A. cao của khí quyển.
B. giữa.
C. đối lưu.
D. bình lưu.
Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt là :
A. đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển.
B. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu.
C. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.
D. bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển.
Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt là :
A. đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển.
B. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu.
C. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.
D. bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển.
Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng :
A. 18 km.
B. 14 km.
C. 12 km.
D. 16 km.
Việt Nam nằm trong vùng hoạt đông của loại gió nào?
A.Gió ôn đới B.Gió tín Phong C. Gió đông cực D. Gió Nam
1. Gió là gì ? Hãy kể tên các loại gió trên Trái Đất .
2. Hãy cho biết phạm vi , hướng gió của loại gió Tín phong . Hãy cho biết , ở Việt Nam loại gió thổi thường xuyên vào mùa đông là gì ?
Câu 1: Gió là những luồng không khí chuyển động trên quy mô lớn. Trên bề mặt của Trái Đất, gió bao gồm một khối không khí lớn chuyển động. gió Tín phong, gió Tây Ôn đới, gió Đông cực, gió mùa, gió địa phương.
Gió là những luồng không khí chuyển động trên quy mô lớn. Trên bề mặt của Trái Đất, gió bao gồm một khối không khí lớn chuyển động
Lớp Ôzôn nằm ở tầng nào sau đây: A tầng bình lưu B tầng tối ưu C tầng áp thấp
Lớp Ôzôn nằm ở tầng nào sau đây:
A tầng bình lưu B tầng tối ưu C tầng áp thấp
⇒ Đáp án: A. Tầng bình lưu
Gió Tây khí ới thổi từ khí áp cao nào
nhận xét về sự phân bố của vành đai khí áp trên trái đất
đọc tên các vành đai áp suất cao và áp suất thấp trên trái đất
Tham khảo:
- Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp xen kẽ nhau.