Khối lượng của 1,75 mol Mg(NO3)2
Khối lượng của 1,75 mol Mg(NO3)2
Số mol của 11,16 gam Na2O
Số mol của 11,16 gam Na2O
=> Ta có nNa2O = 11,16 / 23.2 + 16 = .............(n)
Số mol của 11,16 gam Na2O là:
\(\dfrac{11,16}{62}=0,18\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,16}{62}=0,18\left(mol\right)\)
Câu 1:
\(n=\dfrac{m}{M}\) trong đó n là số mol (mol), M là khối lượng mol (g/mol) và m là khối lượng (g)
\(n=\dfrac{V}{22,4}\) trong đó n là số mol (mol), V là thể tích (l)
Câu 2:
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{14,3}{44}=0,325(mol)\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ b,V_{H_2}=0,15.22,4=3,36(l)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1(mol)\\ V_{O_2}=01.22,4=2,24(l)\)
Tính khối lượng của N2O5 có thể tích bằng 2 lần thể tích của 20g SO3 ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
Lm giúp e vs ạ :>
\(n_{SO_3}=\dfrac{20}{80}=0.25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{N_2O_5}=0.25\cdot2=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{N_2O_5}=0.5\cdot104=52\left(g\right)\)
Bài 3 : Hãy tính
a/ Khối lượng của:
a1/ 0,25 mol CaCO3
a2/ 3,36 lít khí SO2 ( ở đktc)
a3/ 9.1023 phân tử H2SO4.
b/ Thể tích (đktc) của:
b1/ 0,75 mol CO2
b2/ 3,4 g khí NH3
b3/ 3. 1023 phân tử Cl2
c/ Tính khối lượng và thể tích của hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2 và 0,3 mol khí NH3
\(a_1,m_{CaCO_3}=0,25.100=25(g)\\ a_2,m_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}.64=9,6(g)\\ a_3,m_{H_2SO_4}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}.98=147(g)\)
Xác định CTHH của A2O3 biết 16g A2O3 có phân tử bằng 1/3 số phân tử của 48g CuSO4
Lm giúp e vs ạ ..!
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow Số.phân.tử.của.CuSO_4.là:0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
\(\Rightarrow Số.phân.tử.của.A_2O_3.là:\dfrac{1}{3}.1,8.10^{23}=6.10^{22}\left(phân.tử\right)\)
\(\Rightarrow n_{A_2O_3}=\dfrac{6.10^{22}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{A_2O_3}=\dfrac{16}{0,1}=160\left(g\right)\)
\(Mà:M_{A_2O_3}=2A+16.3=160\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow A=56\left(g\right)\)
Vậy A là nguyên tố sắt (Fe)
Vậy CTHH của hợp chất là: Fe2O3
Bài 3: Cho 6,4 g Cu, 11,2 lít (đktc) SO3, 0,5 mol H2SO4. Tính m, n, V, số phân tử, nguyên
tử (có thể) của các chất trên?
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right);n_{SO_3}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ m_{SO_3}=0,5.80=40\left(g\right);m_{H_2SO_4}=98.0,5=49\left(g\right)\\ V_{Cu}=0,1.22,4=2,24\left(l\right);V_{H_2SO_4}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Số nguyên tử Cu: \(0,1.6.10^{-23}=0,6.10^{-23}\)
Số phân tử SO3: \(0,5.6.10^{-23}=3.10^{-23}\)
Số phân tử H2SO4: \(0,5.6.10^{-23}=3\cdot10^{-23}\)
Giúp em với, nếu được mn giải thích giúp e nha please
Tìm khối lượng mol của đồng (Cu), Zinc chloride (ZnCl2), thuốc tím (KMnO4), Barium hydroxide [Ba(OH)2]
\(M_{Cu}=64\left(g/mol\right)\\ M_{ZnCl_2}=65+35,5.2=136\left(g/mol\right)\\ M_{KMnO_4}=39+55+16.4=158\left(g/mol\right)\\ M_{Ba\left(OH\right)_2}=137+\left(16+1\right).2=171\left(g/mol\right)\)
a. Tính số nguyên tử có trong 0,8 mol nguyên tử kẽm (Zn).
b. Tính số mol của 2,1.10^23 phân tử Hydrochloric acid (HCl).
a.
Số nguyên tử Zn :
\(0.8\cdot6\cdot10^{23}=4.8\cdot10^{23}\left(nt\right)\)
\(b.\)
\(n_{HCl}=\dfrac{2.1\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0.35\left(mol\right)\)