Khối lượng của 11,2 lít cacbonic (CO2) ở đktc là:
A. 22g
B. 4,4g
C. 44g
D. 2,2g
Giúp mình ghi lời giải ra nha
Khối lượng của 11,2 lít cacbonic (CO2) ở đktc là:
A. 22g
B. 4,4g
C. 44g
D. 2,2g
Giúp mình ghi lời giải ra nha
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol cacbon trong oxi thu được bao nhiêu lít cacbonic (đktc)
A. 22,4 lít
B. 2,24 lít
C. 0,224 lít
D. 4,48 lít
Mấy bạn giúp mình ghi lời giải ra nha
C + O2 --to--> CO2
0,1------------>0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
=> B
Câu 1: 6,4g khí oxi ở đktc có thể tích là:(O=16)
A. 89,6 lít
B. 4,48 lít
C. 22,4 lít
D. 11,2 lít
Các bạn giúp mình chọn đáp án và ghi lời giải ra nha
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
=> Đáp án B
đốt 6,4 g đồng cháy trong không khí tạo ra đồng 2 oxit CuO
a)viết pthh
b) tính khối lượng đồng 2 oxit tạo thành
c)tính Vkk cần dùng biết VO2 =20% VKK
nCu = 6,4/64 = 0,1 (mol)
PTHH: 2Cu + O2 -> (t°) 2CuO
Mol: 0,1 ---> 0,05 ---> 0,1
mCuO = 0,1 . 80 = 8 (g)
Vkk = 0,05 . 5 . 22,4 = 5,6 (l)
Đốt cháy 6,4 gam đồng cháy trong không khí tạo ra đồng 2 oxit CuO a viết phương trình hóa học b tính khối lượng đồng 2 oxit tạo thành c Tính v k cần dùng để biết để biết CO2 bằng 20% Vkk
a. \(n_{Cu}=\dfrac{6.4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :2Cu + O2 ---to---> 2CuO
0,1 0,05 0,1
b. \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
c. \(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{kk}=1,12.5=5,6\left(l\right)\)
cho 10,8 g Al tác dụng với 44,1 gam H2 SO4. tính thể tích khí H2 thu được . biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
giải gấp
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,45------------------------0,45 mol
n Al=\(\dfrac{10,8}{27}\)=0,4 mol
n H2SO4=\(\dfrac{44,1}{98}\)=0,45 mol
->Al dư
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
nAl = 0,4 ( mol )
=> nH2 = 3/2.nAl = 0,6 (mol)
=> V = 0,6.22,4 = 13,44 l
nAl = 10,8/27 = 0,4 (mol)
nH2SO4 = 44,1/98 = 0,45 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
LTL: 0,4/2 > 0,45/3 => Al dư
nH2 = nH2SO4 = 0,45 (mol)
VH2 = 0,45 . 22,4 = 10,08 (l)
"1 mol = 6×10^23" đúng kh?
Đốt hoàn toàn 6,2g photpho trong không khí. Hãy tính:
a) Thể tích O2 cần dùng
b) Thể tích không khí cần dùng
c) Khối lượng sản phẩm ( P=31, O=16)
nP = 6,2/31 = 0,2 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,2 ---> 0,25 ---> 0,1
VO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Vkk = 5,6 . 5 = 28 (l)
mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 (g)
4P+5O2-to>2P2O5
0,2---0,25------0,1 mol
n P=\(\dfrac{6,2}{31}\)=0,2 mol
=>Vkk=0,25.22,4.5=28l
=>m P2O5=0,1.142=14,2g
\(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
4 5 2 ( mol )
0,2 0,25 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,24.22,4=5,6l\)
\(V_{kk}=5,6.5=28l\)
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,1.142=14,2g\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,96 l (điều kiện tiêu chuẩn ) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H6 trong ko khí thu đc CO2 và H2O bt khối lượng CO2+ 28,6(g) . Hãy tính thành phần % trong mỗi khí ban đầu
Đề bài là 8,96 lít hay 9,96 lít em hầy?
Cho hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3 tác dụng vừa đủ với 0,3 mol H2SO4 theo phương trình hóa học sau :
Al2O3 + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H20
Fe2O3 +H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + H20
Tính % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol của Al2O3, Fe2O3 là 2a, 3a (mol)
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
2a---->6a
Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
3a----->9a
=> 6a + 9a = 0,3
=> a = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=0,04\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,04.102}{0,04.102+0,06.160}.100\%=29,825\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,06.160}{0,04.102+0,06.160}.100\%=70,175\%\end{matrix}\right.\)