Nguyên tử S đóng vai trò là chất khử trong phản ứng nào sau đây
A.S+Hg->HgS B.S+3F2->SF6 C.S+H2->H2S D.S+2Na->Na2S
Phản ứng B :
\(S^0+3F_2\rightarrow S^{+6}F_6\)
Số OXH của S tăng từ : 0 => 6
\(a) \\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ 3O_2 \xrightarrow{UV} 2O_3\\ O_3 + H_2O + 2KI \to 2KOH + O_2 + I_2\\ I_2 + 2K \xrightarrow{t^o} 2KI\\ 2KI + Br_2 \to 2KBr + I_2\\ 2KBr + Cl_2 \to 2KCl + Br_2\)
b)
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ 2H_2O \xrightarrow{điện\ phân} 2H_2 + O_2\\ 3O_2 \xrightarrow{UV} 2O_3\\ 2Ag + O_3 \to Ag_2O + O_2\)
\(a) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ 3O_2 \xrightarrow{UV} 2O_3\\ 4O_3 + 9Fe \to 3Fe_3O_4\\ Fe_3O_4 + 8HCl \to 2FeCl_3 + FeCl_2 + 4H_2O\\ 2FeCl_2 + Cl_2 \to 2FeCl_3\\ b) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ 3O_2 \xrightarrow{UV} 2O_3\\ 2Ag + O_3 \to Ag_2O + O_2\\ Ag_2O + 2HNO_3 \to 2AgNO_3 + H_2O\\ AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3\)
ỗi hoá khử là j vậy ạ
là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá giữa các nguyên tố trong phản ứng
hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe,Cu và FeO (trong đó số mol Cu bằng số mol FeO) trong dung dịch HNO3, thu được a mol khí NO và dung dịch Y chứa hai muối. Thêm dung dịch HCl dư vào Y thu được b mol khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Tỉ lệ a:b là
Coi \(n_{Cu} = n_{FeO} = 1(mol)\\ n_{Fe} = x(mol)\)
Bảo toàn electron cho quá trình 1:
\(2n_{Fe} + 2n_{Cu} = 3n_{NO}\)
⇒ 2x + 2 = 3a(1)
Y gồm \(Cu(NO_3)_2,Fe(NO_3)_2\)
Bảo toàn electron cho quá trình 2 :
\(n_{Fe(NO_3)_2} = x + 1 = 3n_{NO}\)
⇒ x + 1 = 3b(2)
Lấy (1) : (2), ta có \(\dfrac{2x + 2}{x + 1} =\dfrac{3a}{3b} \Rightarrow \dfrac{a}{b} = 2\)
cho hỗn hợp rắn gồm Cu và Fe tỉ lệ mol (1:1) vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,14 mol Fe(NO3)3. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15,92 gam chất rắn và dung dịch Y. thêm tiếp dung dịch HCl dư vào Y, thu được V lít khí N. biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Gía trị của V là
A.2.016 B. 1.680 C. 1,792 D.1,344
Chất rắn gồm : Ag,Cu dư
\(n_{Ag} = n_{AgNO_3} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{Cu} = \dfrac{15,92-0,1.108}{64} = 0,08(mol)\)
Gọi \(n_{Cu} = n_{Fe} = a(mol)\)
Dung dịch sau phản ứng :
\(Fe^{2+} : a + 0,14\\ Cu^{2+} : a - 0,08\\ NO_3^- : 0,1 + 0,14.3 = 0,52(mol)\)
Bảo toàn điện tích : 2(a+0,14) + 2(a -0,08) = 0,52
⇒ a = 0,1
Vậy \(n_{Fe^{2+}} = a + 0,14 = 0,24(mol)\)
Bảo toàn e :
\(n_{Fe^{2+}} = 3n_{NO}\\ \Rightarrow n_{NO} = \dfrac{0,24}{3} = 0,08(mol)\\ \Rightarrow V = 0,08.22,4 = 1,792(lít)\)
Đáp án C
hòa tan hết 11,56 gam hỗn hợp rắn gồm Fe(NO3)3, Fe(OH)2 và FeCO3 trong H2SO4 loãng thu được dung dịch chứa một chất tan và khí NO. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 45,65 gam kết tủa. phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 20 B. 21 C. 22 D. 23
Chất tan duy nhất : Fe2(SO4)3(a mol)
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\to\) 3BaSO4 + 2Fe(OH)3
a......................3a...................3a.............2a...........(mol)
\(\Rightarrow m_{kết\ tủa} = 233.3a + 107.2a = 45,65(gam)\\ \Rightarrow a = 0,05(mol)\)
Gọi \(n_{Fe(NO_3)_3} = x \xrightarrow{BTNT\ với\ N} n_{NO} = 3x(mol)\)
\(n_{Fe(OH)_2} = y ; n_{FeCO_3} = z\)
\(\Rightarrow 242x + 90y + 116z = 11,56\)
Bảo toàn electron : y + z = 3x.3
Bảo toàn nguyên tố với Fe : x + y + z = 0,05.2 = 0,1
Suy ra x = 0,01 ; y = 0,05 ; z = 0,04.
Vậy : \(\%m_{Fe(NO_3)_3} = \dfrac{0,01.242}{11,56}.100\% = 20,93\%\)
(Đáp án B)
cho 8 gam hh X gom Fe va Zn vao 100 ml H2SO41M, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 6,12 gam. % khối lượng Fe trong hh X là
Gọi
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = \dfrac{m_X - m_{tăng}}{2}= 0,94 > n_{H_2SO_4} = 0,1\) Chứng tỏ kim loại dư.
Mặt khác, tính khử : Zn > Fe. Do đó, Fe dư.
Gọi
\(n_{Fe\ pư} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol) ; n_{Fe\ dư} = c(mol)\\ \Rightarrow 56a + 65b + 56c = 8(1)\)
Theo PTHH : \(n_{H_2SO_4} = a + b= 0,1\)(2)
Ta có :
\(m_{tăng} = m_{kim\ loại} - m_{H_2}\\ \Rightarrow 6,12 = 56a + 65b - 0,1.2\)(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,02 ; b = 0,08 ; c = 0,03
Vậy : \(\%m_{Fe} = \dfrac{(0,02+0,03).56}{8}.100\% = 35\%\)
cho m gam hỗn hợp X gồm Al,Zn,Mg vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2. mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào 400 ml dung dịch chứa AgNO3 0,35M và Cu(NO3)2 0,25M thu được a gam kết tủa. Gía trị của a là
A.17,28 B.15,04 C.21,54 D.19,6
Coi X là kim loại R có hóa trị n
\(2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2\)
Theo PTHH : \(n_R = \dfrac{2}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,3}{n}(mol)\)
\(n_{AgNO_3} = 0,14(mol) ; n_{Cu(NO_3)_2} = 0,1(mol)\)
\(R + nAgNO_3 \to R(NO_3)_n + nAg\\ \)
\(\dfrac{0,14}{n}\).....\(0,14\)............................\(0,14\).................(mol)
\(2R + nCu(NO_3)_2 \to 2R(NO_3)_n + nCu\)
\(\dfrac{0,2}{n}\)......0,1.....................................0.1.............(mol)
Vì \(\dfrac{0,14}{n}\) + \(\dfrac{0,2}{n}\) < \(\dfrac{0,3}{n}\) nên Cu(NO3)2 dư
\(2R + nCu(NO_3)_2 \to 2R(NO_3)_n + nCu\)
\(\dfrac{0,16}{n}\)........0,08....................................0,08...........(mol)
Suy ra : a = 0,14.108 + 0,08.64 = 20,24(gam)