a) Tìm công thức tính chiều dài của phân tử ARN biết tổng Nu của gen tạo ra nó b) Từ đó tìm ra công thức tính tổng Nu của gen khi bi ếtchiều dài của phân tử ARN c) Tính khối lượng của phân tử ARN khi biết khối lượng gen tổng hợp trên d) Tính tổng số Nu của gen khi biết khối lượng phân tử ARN
Tham khảo
* GIỐNG NHAU:
- Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, TB chất phân chia sau
- Sự phân chia đều xảy ra với các kì giống nhau
- Hoạt động của các bào quan là giống nhau
- Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau
* KHÁC NHAU:
- Xảy ra khi nào?
+ NP: xảy ra ở Tb sdưỡng và tb sdục sơ khai
+ GP: Xảy ra ở tb sdục khi chín
- Cơ chế:
+ NP: chỉ 1 lần phân bào
+GP: 2 lần phan bào liên tiếp. GP1 gọi là phân baog giảm nhiễm. GP2 là phân bào nguyên nhiễm
- Sự biến đổi hình thái NST:
+ NP: chỉ 1 chu kì biến đổi
+GP: tr ải qua 2 chu kì biến đổi
- Kì đầu:
+ NP: NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động
+ GP: NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen(kì đầu 1)
- Kì giữa
+ NP: NST kép xếp thành 1 hàng trện mặt phẳng xích đạo
+ GP: NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo( kì giữa 1)
- Kì sau:
+ NP: NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực TB
+ GP: NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân ly về 2 cực TB( kì sau 1)
- KÌ cuối:
+ NP: Hình thành 2 Tb con giống nhau và giống hệt mẹ
+ GP: Hình thành hai tb con có bộ NST n kép( kì cuối 1 )
Sau đó, các TB con tiếp tục vào GP2. Kì cuối GP2 tạo ra 4 Tb con chứa bộ NST n
- Ý nghĩa
+ NP: Là kết quả phân hóa để hình thành nên các TB sinh dưỡng khác nhau.
Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB, thế hệ cơ thể
+ GP: Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau
Các giao tử chứa bộ NST n qua thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ 2n của loài
Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới
- Hội chứng Down. Nội dung [Ẩn mục lục] ...
- Hội chứng Klinefelter. Đây là một trong những hội chứng khá phổ biến của các bệnh di truyền thường gặp. ...
- Hội chứng Turner. ...
- Bệnh tim. ...
- Bệnh máu khó đông di truyền (Hemophilie A) ...
- Bệnh bạch tạng. ...
- Bệnh mù màu. ...
- Bệnh động kinh.
Khái niệm: Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
Mạch 1: A-X-G-X-T-T-A
Mạch 2: T-G-X-G-A-A-T
Một phân tử mARN có số liên kết photphodieste là 1499. Gen tổng hợp ra mARN nói trên tỉ lệ A:T:G:X trên mạch gốc là 1:2:3:4. Hãy tính:
a. Số nu từng loại trên gen
b. Số liên kết H giữa các nu trên hai mạch của gen
c. Phân tử protein do gen làm khuôn mẫu tổng hợp có bao nhiêu axit amin?
a) Có : rN - 1 = 1499
=> rN = 1500 (nu)
mạch gốc có : A:T:G:X = 1:2:3:4
\(\dfrac{A}{1}=\dfrac{T}{2}=\dfrac{G}{3}=\dfrac{X}{4}=\dfrac{A+T+G+X}{1+2+3+4}=\dfrac{1500}{10}=150\)
a) Số nu từng loại trên gen
A = T = 150 x (1 + 2 ) = 450 (nu)
G = X = 150 x ( 3 + 4 ) = 1050 (nu)
b) Số liên kết hidro
H = 2A + 3G = 4050 (lk)
c) Phân tử protein hoàn chỉnh có số aa :
1500 / 3 - 2 = 498 (aa)
Mach 1: A-T-G-X-T-X-G
Mạch 2: T-A-X-G-A-G-X
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên
giải thích giúp em với ạ
đáp án thì em biết rồi nhưng không hiểu lắm ạ
Mạch 2: -T-A-X-G-A-T-X-A-G
ARN: -A-U-G-X-U-A-G-U-X
Mạch khuôn: T-A-X-G-A-X-T-G
Mạch bổ sung: A-T-G-X-T-G-A-X
Tham khảo
Mạch 2: -T-A-X-G-A-T-X-A-G
ARN: -A-U-G-X-U-A-G-U-X
Mạch khuôn: T-A-X-G-A-X-T-G
Mạch bổ sung: A-T-G-X-T-G-A-X
Một đoạn gen có cấu trúc như sau:
5’ 3’
- A – T – G – G – A – X – G – A – T – X – G – T – X – A – X –
| | | | | | | | | | | | | | |
- T – A – X – X – T – G – X – T – A – G – X – A – G – T – G –
3’ 5’
a) Xác định mạch gốc của gen sao mã tạo thành phân tử mARN. Xác định chiều tổng hợp và trình tự các nucleotit của phân tử mARN.
b) Tính số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn gen đã tổng hợp nên đoạn mạch
ARN nói trên?
(Đề thi chọn HSG thành phố Hải phòng năm học 2006 – 2007)Một đoạn gen có cấu trúc như sau:
5’ 3’
- A – T – G – G – A – X – G – A – T – X – G – T – X – A – X –
| | | | | | | | | | | | | | |
- T – A – X – X – T – G – X – T – A – G – X – A – G – T – G –
3’ 5’
a) Xác định mạch gốc của gen sao mã tạo thành phân tử mARN. Xác định chiều tổng hợp và trình tự các nucleotit của phân tử mARN.
b) Tính số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn gen đã tổng hợp nên đoạn mạch
ARN nói trên?
Tham khảo
a, -T-G-A-G-T-X-G-A-T-G-
b, -U-G-U-G-X-U-X-A-G-U-
c, bản chất của mối quan hệ giữa gen và ARN là:
ARN dc tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. do đó, trình tự trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nucleotit trên mạch ARN
Một gen có tổng số Nu là 2400, trong đó tỉ số giữa Nu loại A và G là 2/3.
a. Tính số Nu mỗi loại của gen trên ?
b. Biết gen trên là khuôn mẫu để tổng hợp Protein, tính số bộ 3 trên phân tử mARN ?
Ta có:
A+G=1200 và A/G=2/3
Giải hệ phương trình ra được A=T= 720 ; G=X= 480
b. Số bộ ba trên phân tử mARN= 1200:3= 400
Một phân tử mARN có số lượng nucleotit là 27 sẽ tổng hợp được bao nhiêu axit amin? A. 12 B. 9 C. 8 D. 27