\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.2Mg+O_2\text{ }\rightarrow2MgO\\ c.2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\\ d.Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ g.C_4H_8+6O_2-^{t^o}\rightarrow4CO_2+4H_2O\)
\(a.CuCl_2+2NaOH--->2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
1 : 2 : 2 : 1
\(b.2Al\left(OH\right)_3\overset{t^o}{--->}Al_2O_3+3H_2O\)
2 : 1 : 3
c. Lỗi đề
nêu mối quan hệ của 3 bài : phản ứng hoa học,định luật bảo toàn khối lượng và sự biến đổi chất.
\(a,2Al\left(OH\right)_3\rightarrow^{t^o}Al_2O_3+3H_2O\\ b,2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\\ c,Fe+CuCl_2\rightarrow Cu+FeCl_2\\ d,K+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2\\ e,Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\\ f,CuO+H_2\rightarrow^{t^o}Cu+H_2O\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
\(2K+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2\)
\(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(2Al\left(OH\right)_3\rightarrow\left(t^o\right)Al_2O_3+3H_2O\\ 2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\\ 2K+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2\\ Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,\text{Bảo toàn KL: }m_{Zn}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}-m_{HCl}=25+2-12=15\left(g\right)\\ c,n_{HCl}:n_{ZnCl_2}=2:1\)
\(n_{Na}=\dfrac{8}{23}mol;n_{Na_2O}=\dfrac{19}{62}mol\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
\(\dfrac{8}{23}\) \(\dfrac{19}{62}\)
\(\dfrac{19}{31}\) \(\dfrac{19}{124}\) \(\dfrac{19}{62}\)
\(m_{O_2}=\dfrac{19}{124}\cdot32=4,9g\)
a. Hợp chất Ba(NO3)a có phân tử khối là 261. Tính a và viết công thức hóa học của hợp chất. anh em giúp mình với
Ta có: \(PTK_{Ba\left(NO_3\right)_a}=137+\left(14+16.3\right).a=261\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
Vậy CTHH là: \(Ba\left(NO_3\right)_2\)
giải hộ mình bài 3,4,5 sgk trang 61 nhé cám ơn mn
Bài 5: Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất,
Bài 3: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Bài 5:
\(a,Al_x^{III}\left(SO_4\right)_y^{II}\Rightarrow x\cdot III=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\\ PTHH:2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\\ \Rightarrow Al:Cu=2:3\)
Có 3 phân tử CuSO4 và 1 phân tử Al2(SO4)3
Bài 3:
\(a,\) Bảo toàn KL: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(b,m_{CaCO_3}=250\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{CaCO_3}=\dfrac{250}{280}\cdot100\%\approx89,28\%\)
Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được nó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra?Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được nó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra?
Tham khảo: Khi quan sát một hiện tượng hóa học, ta dựa vào sự xuất hiện những chất mới sinh ra, ta có thể dự đoán đó là hiện tượng hóa học. Hiện tượng chứng tỏ có chất mới xuất hiện là: sự biến đổi màu sắc, sự xuất hiện những chất có trạng thái vật lí khác ban đầu (như có chất kết tủa, hoặc chất khí bay hơi,…)