Bài 16. Tính chất hóa học của kim loại

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Đức Anh Ngô
Xem chi tiết
Thơ Nguyễn
Xem chi tiết
Carthrine Nguyễn
19 tháng 8 2016 lúc 22:10

Áp dụng ĐLBTKL:

a + b = 3,34 + 0,02.2 - 0,04.36,5 = 1,92 (g)

Mà a = 1,68g -> b = 1,92 - 1,68 = 0,24 (g)

 

Tên Thơ
Xem chi tiết
Diệu Huyền
28 tháng 8 2019 lúc 8:27

Ở phản ứng 2 số mol H2 là nH2 = 0.448 / 22.4 = 0.02 mol Mg sẽ tham gia phản ứng trước
Mg + 2HCl = MgCl2+ H2
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Nếu HCl ở phản ứng này vừa đủ hoặc dư thì ở phản ứng 1 chắc chắn sẽ dư. Do đó trong 3.34 gam chất rắn này sẽ có 3.1 gam FeCl2 và 0.24 gam MgCl2.-> n Fe = nFeCl2 = 3.1 / 127 >0.02 mol trong khi số mol H2 thu được của cả Mg và Fe tham gia phản ứng mới chỉ có 0.02 mol- không thỏa mãn. Như vậy trong phản ứng thứ 2 này. HCl đã thiếu -> số mol HCl có trong dung dịch = 2 số mol H2 = 0.04 mol
Quay trở lại phản ứng 1. Nếu như HCl vừa đủ hoặc dư thì số mol muối FeCl2 tạo thành nhỏ hơn hoặc bằng 0.02 mol tức là khối lượng FeCl2 sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 127. 0.02= 2.54 gam. Trong khi thực tế lượng FeCl2 thu được là 3.1 gam. Do vậy HCl thiếu trong cả 2 phản ứng.
Trong phản ứng đầu tiên số mol FeCl2 = 1/2 n HCl = 0.04/2 = 0.02 mol -> khối lượng FeCl2 = 127.0,02 = 2.54 gam-> khối lượng Fe dư bằng 0.56 gam
-> a = 0.56 + 0.02 . 56 = 1.68 gam
Do cả 2 phản ứng đều thiếu HCl nên toàn bộ 0.04 mol Cl- sẽ tham gia tạo muối. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng -> khối lượng của Mg là b = 3.34 - 3.1 = 0.24 gam .
Tới đây là ra kết quả rồi. Có thể làm theo cách này nếu như không áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

Cho 0.03 mol Fe và b gam Mg vào 0.04 mol HCl thu được 3.1 gam chất rắn và 0.02 mol H2
Giả sử muối chỉ có MgCl2 thì khi đó số mol MgCl2 = 0.02 mol. Fe còn nguyên không phản ứng. Khi đó khối lượng chất rắn sẽ lớn hơn hoặc bằng 1.68 + 95. 0,02 = 3.58 gam trong khi trên thực tế là 3.34 gam. Không thỏa mãn. Vậy có thể kết luận là Mg đã phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần.
Mg------MgCl2
b/24---->b/24
Fe-------FeCl2
x---------x
Ta có 95b/24 + 127x +56. ( 0.03 - x) = 3.34
b/24 + x = 0.02
-> Hệ
95b/24 + 71x = 1.66
b/24 + x = 0.02 hay 95b/24 + 95 x = 1.9
Giải ra x = 0.01 mol
b = 0.24 gam
Vậy a = 1.68
b = 0.24

Đức Anh Ngô
Xem chi tiết
Ban mai
Xem chi tiết
Võ Đông Anh Tuấn
24 tháng 8 2016 lúc 20:42

H+         +        OH- ®    H2O

Tổng số mol OH-: (0,1.2 + 0,1).0,1 = 0,03 mol

Tổng số mol H+ : (0,0375.2 + 0,0125).0,4 = 0,035 mol

Số mol H+ dư: 0,035 – 0,03 = 0,005 mol  ® [H+]= 0,01M  ®   pH = 2

Ví dụ 2.  Cho dung dịch A là một hỗn hợp: H2SO4 2.10-4M và HCl 6.10-4M Cho dung dịch B là một hỗn hợp: NaOH 3.10-4M và Ca(OH)2 3,5.10-4M

a)    Tính pH của dung dịch A và dung dịch B

b)     Trộn 300ml dung dịch A với 200ml dung dịch B được dung dịch C. Tính pH của dung dịch C.

 

Ban mai
Xem chi tiết
Võ Đông Anh Tuấn
24 tháng 8 2016 lúc 20:42

a.  [ H+]  trong A: 2.2.10-4 + 6.10-4 = 10-3 mol   pH = 3

[OH-] trong B: 3.10-4 + 2.3,5.10-4 = 10-3 mol   pOH = 3 ®    pH =11

b. Trong 300ml dung dịch A có số mol H+ = 0,3.10-3 mol Trong 200 ml dung dịch B có số mol OH- = 0,2.10-3 mol

Dung dịch C có: V = 0,5 lít; số mol H+  = 0,3.10-3   -  0,2.10-3 = 10-4  mol 

Dạng 2: Pha trộn dung dịch

Phương pháp giải

+ Sử dụng phương pháp đường chéo, ghi nhớ: Nước có C% hoặc CM =0.

+ Xác định số mol chất, pH ® [H+]® mol H+ hoặc mol OH-.

+ Việc thêm, cô cạn nước làm thay đổi nồng độ mol/l và không làm thay đổi số mol chất

® tính toán theo số mol chất.

 

Lê Nguyên Hạo
24 tháng 8 2016 lúc 20:51

Võ Đông Anh Tuấn cái R đóng khung là j z

Tuấn Anh Nguyễn
Xem chi tiết
Võ Đông Anh Tuấn
25 tháng 8 2016 lúc 10:43

PTHH : 
(1) 3 NaOH + AlCl3 -> 3NaCl + Al(OH)3
0,36<---0,12---------------> 0,12
(2) Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O
0,02------> 0,02
nAlCl3= 0,12 (mol)
nAl(OH)3 (kết tủa) = 0,1 mol
nAl(OH)3 (2) = 0,12 - 0,1 = 0,02 mol
nNaOH= 0,36 + 0,02= 0,38 mol
x = 0,38/ 0,2 = 1,9

Nguyễn Hải Đăng
26 tháng 10 2019 lúc 23:08
https://i.imgur.com/Mx6n9pu.jpg
Khách vãng lai đã xóa
Tuấn Anh Nguyễn
Xem chi tiết
Hồ Hữu Phước
28 tháng 9 2017 lúc 18:19

\(n_{NaOH}=0,4mol\)

\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,16.0,125=0,02mol\)

\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,16.0,25=0,04mol\)

Fe2(SO4)3+6NaOH\(\rightarrow\)2Fe(OH)3+3Na2SO4

0,02

Al2(SO4)3+6NaOH\(\rightarrow\)2Al(OH)3+3Na2SO4

0,04

Số mol NaOH(Pu)=6(0,02+0,04)=0,36mol

Số mol NaOH(dư)=0,4-0,36=0,04mol

Số mol Al(OH)3=0,04.2=0,08mol

Al(OH)3+NaOH\(\rightarrow\)NaAlO2+2H2O

Dựa vào tỉ lệ mol ta thấy Al(OH)3 còn dư=0,08-0,04=0,04mol

2Al(OH)3\(\rightarrow\)Al2O3+3H2O

Số mol Al2O3=0,04:2=0,02mol

2Fe(OH)3\(\rightarrow\)Fe2O3+3H2O

Số mol Fe2O3=0,02mol

mChất rắn=0,02(102+160)=5,24g

Tuấn Anh Nguyễn
Xem chi tiết
Võ Đông Anh Tuấn
25 tháng 8 2016 lúc 10:46

a) nNaOH= 0,4 mol
nFe2(SO4)3 = 0,02 mol
nAl2(SO4)3 = 0,04 mol
PTHH
Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 (1)
0,02---------> 0,12----------> 0,04
Al2(SO4)3 + 6NaOH -> 2 Al(OH)3 + 3 Na2SO4 (2)
0,04-----------> 0,24------> 0,08
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O (3)
0,04<-------0,04------> 0,04
nNaOH(3) = 0,4-0,12-0,24= 0,04
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O (4)
0,04----------> 0,02
2Al(OH)3 -> Al2O3 + H2O (5)
0,04-----------> 0,02
nAl2O3 (5) = 0,08 - 0,04= 0,04
Có số mol tự tính khối lượng
b) CM NaAlO2 = \(\frac{0,04}{0,4+0,16}=\frac{1}{14}\)

Phương Thảo
Xem chi tiết