Có 185.4g dd axit clohidric 10%. Cần hòa tan thêm vào dd đó bao nhiêu lít khí hidro clorua( đktc) để thu được dd axit clohidric 16,57%
Có 185.4g dd axit clohidric 10%. Cần hòa tan thêm vào dd đó bao nhiêu lít khí hidro clorua( đktc) để thu được dd axit clohidric 16,57%
mHCl = 185.4*10%=18.54g
gọi n hiđroclorua thêm vào là x => mHCl thêm = 36.5x
mdd sau = 185.4+36.5x (g)
mHCl sau = 18.54+36.5x
theo CT : C%=(mct/mdd)*100% ta có
16.57%=[(18.54+36.5x)/(185.4+36.5x)]*1...
giải pt => x= 0.4 mol hiđroclorua
=> V của hiđroclorua cần thêm = 0.4*22.4=8.96l
Hỗn hợp B gồm 0,306g Al; 2,376g Ag và 3,726g Pb. Cho hỗn hợp B vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,046g chất rắn D. Tính % về khối lượng của các chất trong chất rắn D.
phương trình phản ứng
2Al+3Cu(NO3)2→3Cu+2Al(NO3)3
số mol của Al là 0,0113 mol
số mol của Cu là 0,017 mol
khối lượng của Cu là 1,088 g
thành phần % bạn tự tính có Cu Ag Pb
Cho hh ( Mg,Cu) vào dd (CuSO4, Ag2SO4) khuấy đều cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Viết các PTHH có thể xảy ra
Các PTHH có thể xảy ra là:
Mg + CuSO4 ===> MgSO4 + Cu
Mg + Ag2SO4 ===> MgSO4 + 2Ag
Cu + Ag2SO4 ===> CuSO4 + 2Ag
ag2so4 là chất rắn nhé bạn nên mik nghĩ chỉ có các pư sau
mg+cuso4-> mgso4+cu
7,8 g hỗn hợp kim loại Al VÀ mG TÁC DỤNG VỚI HCl thu dc 8,96 l khí H2 ( dktc ) . hỏi khi cô cạn đ thu dc bn gam muối?
PTHH: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
nH2 = 8.96 / 22,4 = 0,4 mol
Nhìn vào phương trình, ta thấy:
nHCl = 2nH2 = 0,4 x 2 = 0,8 mol
=> mHCl = 0,8 x 36,5 = 29,2 gam
mH2 = 0,4 x 2 = 0,8 gam
Thoe định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mmuối = mkim loại + maxit - mH2 = 7,8 + 29,2 - 0,8 = 36,2 gam
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
Mg+2HCl-->MgCl2+H2
Theo PT trên cứ 2mol HCl tạo ra 1 mol H2
=>nHCl=nH2.2=0.4.2=0.8mol
=>mHCl=36.5.0.8=29.2g
mH2=0.4.2=0.8g
Áp dụng ĐL bảo toàn KL ta có:
mhhKL+mHCl=m muối+mH2
=> muối=7.8+29.2-0.8=36.2g
Vậy KL muối khan thu đc là 36.2 g.
1 hỗn hợp gồm 2 kim loại : X và Y có tỉ số khối lượng mX : mY =1:1 . Trong 44,8g hỗn hợp đó biết ny-nx=0,05 mặt khác MX=MY+8 . Xác định X,Y
Khối lượng X,Y trong hỗn hợp là bằng nhau nên:
\(m_X=m_Y=\frac{44,8}{2}=22,4\)
Từ đây ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}n_Y-n_X=0,05\\M_X=M_Y+8\end{matrix}\right.\)
\(\left\{\begin{matrix}\frac{22,4}{M_X}-\frac{22,4}{M_Y}=0,05\\M_X=M_Y+8\end{matrix}\right.\)
Hệ này vô nghiệm nên không tồn tại hai kim loại thỏa mãn điều kiện trên
- Gọi số mol của X là a và của Y là b mol
- Ta có: MX-MY=8
- Mặt khác: mX=mY=44,8/2=22,4
-Nên b>a suy ra b-a=0,05 hay b=0,05+a
-Ta có MX-MY=8 hay 22,4/a-22,4/b=8 hay 22,4/a-22,4/(a+0,05)=8
-Biến đổi ra phương trình bậc 2: a2+0,05a-0,14=0 giải ra hai nghiệm: a=0,35(nhận) và a=-0,4(loại)
- Từ đó có: a=0,35 và b=0,4 nên MX=22,4/a=22,4/0,35=64(Cu) và MY=22,4/b=22,4/0,4=56(Fe)
ai giải thích hộ là tại sao khi cho đinh sắt vào dung dịch muối ăn lại bị ăn mòn nhanh hơn (cần gấp, mai kiểm tra), Fe t/d với dd NaCl.
Khi cho sắt vào dung dịch NaCl thì có xảy ra hiên tượng "ăn mòn kim loại" . PTHH :
\(Fe+2NaCl\rightarrow FeCl_2+2Na\)
Cho sắt vào nc muối thì sắt bị ăn mòn nhanh hơn là do xảy ra sự ăn mòn điện hoá.
Ăn mòn điện hoá là sự phá huỷ kim loại do kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện.
Những kim loại dùng trong đời sống và kỹ thuật thường ít nhiều có lẫn tạp chất (kim loại khác hoặc phi kim), khi tiếp xúc với môi trường điện li (như hơi nước có hoà lẫn các khí CO2, NO2, SO2,…hoặc nước biển, …) sẽ xảy ra quá trình ăn mòn điện hoá.
ở đây NaCl là chất điện li mạnh nên sắt bị ăn mòn nhanh
*** Chú ý NaCl có môi trường trung tính chứ ko fải mt kiềm đâu
- Nguyên nhân: do kim loại tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong môi trường (nước, không khí, đất)
Ví dụ :
Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2
3Fe + 2O2 Fe3O4
Dẫn luồng khí H2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 28,0 g bột oxit đồng nung nóng. Sau một thời gian thu được 24,0 g chất rắn. Xác định khối lượng hơi nước tạo thành?
Gọi x là số mol CuO tham gia pư
ylà số mol CuO dư
CuO+H2----->Cu+H2O
x x x
Ta có hệ PT:
(x+y)80=28
64x+80y=24
\(\Rightarrow\) x=0,25;y=0,1
mH2O=0,25*18=4,5g
Hoà tan 7 gam một kim loại R trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ, thu được 206,75 gam dung dịch A. Xác định kim loại R.
mH2=207-206,75=0,25g
nH2=0,25/2=0,125mol
Gọi x là hóa trị của R
2R+ 2xHCl -----> 2RClx+ xH2
2Rg xmol
7g 0,125mol
\Rightarrow 0,25R=7x
\Leftrightarrow R=28x
ta có x=2, R=56 là thỏa mãn
Vậy kim loại R là Fe
2 ) B là oxit của 1 kim loại R chưa rõ hoá trị có tỉ lệ % khối lượng của oxi bằng 3/7% R
tồng phần trăm của O và R trong oxit là
3/7% R + 7/7%R =10/7%R
%0 +%R =100%
10/7%R=100%
suy ra R=70%
O%=100% -70% =30%
gọi n là hóa trị của kim loại R thì CT oxit R2On
ta có tỉ lệ khối lượng:
2R/70%=16n /30% ==> R=18.7n
hóa trị của R là 1,2,3. ta xét bảng sau
|
|||||||||||
vậy kim loại phù hợp là Fe
CT của oxit là Fe0
CHO 50 ml dd H2SO4 1M tác dụng với 50 ml NAOH. Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Để dung dịch không làm đổi màu quỳ tím người ta phải cho thêm vào dung dịch trên 20 ml KOH. 0,5 M
a) viết PTPƯB) tính nồng độ mol NAOH đã dùng\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(a\) \(2a\)
\(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(b\) \(2b\)
Sau pư (1) đổi màu quỳ tìm \(\Rightarrow H_2SO_4\) dư \(n_{KON}=0,02.0,5=0,01\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4dư}=\frac{1}{2}n_{KOU}=5.10^{-3}\left(MOL\right)\)
\(\rightarrow n_{H_2O_4\text{ban đầu }}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4\left(\text{pư 1 }\right)}=0,05-5.10^{-3}=0,045\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=0,045.2=0,09\left(mol\right)\)
\(\rightarrow CM_{NaOH}=\frac{0,09}{0,05}=1,8\left(M\right)\)