một nguyên tố R có hóa trị 5 tạo hợp chất với oxi chiếm 56,33% về khối lượng xác định nguyên tố R
một nguyên tố R có hóa trị 5 tạo hợp chất với oxi chiếm 56,33% về khối lượng xác định nguyên tố R
Đề hình như sai rồi ấy. Đáp án là Mn. Dưới là cách giải hoy nha:
-----------
Gọi cthc: R2O5
%R = 100-56,33=43,67%
\(\dfrac{2M_R}{43,67}=\dfrac{80}{56,33}\)
=> MR =
Tính theo cách giải dưới sẽ ra MR =31 và R là Photpho (P )
cthc: P2O5
Xin lỗi bạn :< hiuhiu đề không sai đâu.. mình sai /_/
cho 10g hỗn hợp các kim loại gồm Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCL loãng dư thu được 3,733 list khí H2 ở đktc. tính thành pần phần trăm của Mg trong hỗn hợp kim loại?
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
Cu + HCl → Không tác dụng
Số mol của Khí H2 là: 3,773 : 22,4 = 0,166652 (mol)
Số mol của Mg là: 0,166652 (mol)
Khối lượng của Mg là: 0,166652 . 24 = 4 gam
% Mg trong hỗn hợp kim loại là: (4:10).100% = 40%
% Cu trong hỗn hợp kim loại là: 100% - 40% = 60%
n H2 = 3.733/ 22,4 = 0,16665 (mol)
Vì Cu không t / d với dung dịch HCl nên lượng H2 sinh ra là của Mg phản ứng .
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
theo PTHH : n Mg = n H2 = 0,16665 (mol)
---> m Mg= 0,16665 . 24 = 4(g) ----> %m Mg =( 4 / 10). 100= 40%
----> %m Cu = 100% - 40% = 60%
Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit một kim loại hóa trị III người ta phải dùng 43,8 gam dd HCl 25 phần trăm . Hãy cho biết đó là oxit của kim loại nào?
Giai hộ mình nhé cảm ơnMình có làm rồi nhưng hỏi các bạn cho chắc ăn hi hi
mHCl=(25*43.8)/100=10.95g
nHCl=10.95/36.5=0.3mol
PTHH: A2O3+6HCl ---> 2AlCl3 +3H2O
0.05 0.3
MA2O3=5.1/0.05=102 đvC
MA2O3= MA + MO
=>MA2 =MA2O3 -MO
=102-(16*3)
=54 đvC
=>MA=54/2=27 đvC(Al)
Vậy kim loại cần tìm là Al, oxit kim loại của nó là Al2O3
Chúc em học tốt!!!
Cho 200ml dung dịch NaOH x(M) tác dụng với 120 ml dung dịch AlCl3 1M, sau cùng thu được 7,8g kết tủa. Tính trị số x?
PTHH :
(1) 3 NaOH + AlCl3 -> 3NaCl + Al(OH)3
0,36<---0,12---------------> 0,12
(2) Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O
0,02------> 0,02
nAlCl3= 0,12 (mol)
nAl(OH)3 (kết tủa) = 0,1 mol
nAl(OH)3 (2) = 0,12 - 0,1 = 0,02 mol
nNaOH= 0,36 + 0,02= 0,38 mol
x = 0,38/ 0,2 = 1,9
Hòa tan 7,8 g hỗn hợp kim loại A (hóa trị 2) và kim loại B (hóa trị 3) bằng d2 H2SO4 loãng vừa đủ thu 8, 96 lít H2 . Xác định A, B và tính TP % m mỗi kim loại . Biết số mol kim loại hóa trị 3 bằng số mol kim loại hóa trị 2, khối lượng mol kim loại hóa trị 2 bằng 8/9 kim loại hóa trị 3
gọi số mol lần lượt của A và B là x,y mol
A+H2SO4 ---> ASO4+H2
x x x x
2B+3H2SO ---->B2(SO4)3+3H2
y 1,5y y 1
có n H2=8,96/22,4=0,4 mol => x+1,5y=0,4 => N H2SO4=0,4 => m H2SO4=98*0,4=39,2 (g)
có: m hh muối spư=7,8+39,2-2*0,4=46,2 (g) ( theo định luật bảo toàn khối lượng ta có điều ấy)
do: Biết rằng số mol kim loại hóa trị III bằng hai lần số mol kim loại hóa trị II=> y=2x
mà x+1,5y=0,4 => x+1,5*2x=0,4 => x=0,1 mol => y=0,2 mol
do: nguyên tử khối của kim loại hóa trị II bằng 8/9 nguyên tử khối của kim loại hóa trị III.nên có:
A=8/9B
vì:tổng khối lượng của 2kl là 7,8g =>ta có: Ax+By=7,8 (g) (1)
thay x=0,1,y=0,2 mol và A=8/9B vào (1) ta đc:
8/9B*0,1+B*0,2=7,8 => B=27 => A=8/9*27=24
vậy B là Al,A là Mg
Chúc em học tốt!!!
Hòa tan vừa hết kim loại R vào dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 11,22%. Xác định R.
Gọi n là hóa trị của R
\(2R+nH_2SO_4--->R_2(SO_4)_n+nH_2\)
Gọi a là số mol của R
\(=> mR=Ra(mol)\)
Theo PTHH: \(nH_2SO_4=\dfrac{an}{2}(mol)\)
\(=>mH_2SO_4=98.\dfrac{an}{2}=49an(mol)\)
\(=>mddH_2SO_4=\dfrac{49an.100}{9,8}=500an(g)\)
Theo PTHH: \(nH_{2\left(đktc\right)}=\dfrac{an}{2}\left(mol\right)\)
\(=>mH_2=\dfrac{an}{2}.2=an\left(g\right)\)
\(=>mddsau=Ra+500an+an=\left(R+501n\right).a\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(nR_2\left(SO_4\right)_n=0,5a\left(mol\right)\)
\(=>mR_2\left(SO_4\right)_n=0,5a.\left(2R+96n\right)=a.\left(R+48n\right)\left(g\right)\)
Ta có: \(11,22=\dfrac{a.\left(R+48n\right).100}{\left(R+501n\right).a}\)
\(\Leftrightarrow11,22=\dfrac{100R+4800n}{R+501n}\)
\(\Leftrightarrow11,22R+5621,22n=100R+4800n\)
\(\Leftrightarrow88,78R=821,22n\)
\(\Leftrightarrow R=9n\)
n . |
1 . |
2 .
|
3 . |
R . |
9 . |
18 . |
27 . |
Vậy kim loại R cần tìm là Al
Cho biết A là KL thông dụng có 2 hóa tị thường gặp là (II) và (III) khá bền. Viết các PTPU thực hiện chuyển hóa sau :
A --> B ----> C ↓ ---> D -----> A
3Cl2+2Fe-->2FeCl3
3NaOH | + | FeCl3 | → | 3NaCl | + |
Fe(OH)3 |
2Fe(OH)3 | → | Fe2O3 | + | 3H2O |
2Al | + | Fe2O3 | → | Al2O3 | + | 2Fe |
Cho m(g) bột Fe vào 200ml dung dịch chứa 2 muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Lọc. tách hỗn hợp kim loại lấy dung dịch X. Cho 3,25 g bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 g hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Tính giá trị m
Hòa tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp X gồm \(Fe,Mg\) và \(Zn\) bằng 1 lg vừa đủ dd \(H_2SO_4\) loãng, thu đc 1,344 l \(H_2\) (đktc) và dd chứa \(m\) g muối. Tih g/trị của \(m\)?
\(Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\)
\(Mg+H_2SO_4--->MgSO_2+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\)
\(nH_2(đktc)=0,06(mol)\)
Theo PTHH: \(nH_2SO_4=nH_2=0,06(mol)\)
\(=>mH_2SO_4=5,88(g)\)
Ap dụng ĐLBTKL vài PTHH trên,
Ta có: \(m=mX+mH_2SO_4-mH_2\)
\(< =>m=3,22+5,88-0,12\)
\(< =>m=8,98\left(g\right)\)
1.Cho 1 dung dịch H2SO4 có số mol H2O gấp 49 lần số mol H2SO4.Xác định C% của dung dịch trên.
2.Cốc A chứa 122,5g dd H2SO4 8%
Cốc B chứa 196g dd H2SO4 10%
Cho vào cốc A 100g Zn
Hỏi phải cho bao nhiêu g Fe để 2 cốc bằng nhau?
Câu 1:
Gọi a là số mol của H2SO4 có trong dung dich H2SO4
\(=>mH_2SO_4=98a(g)\)
\(=>nH_2O=49a(mol)\)
\(=>mH_2O=49a.18=882a(g)\)
\(=>mddH_2SO_4=882a+98a=980a(g)\)
Nồng đọ phần trăm của dung dich H2SO4 trên là:
\(C\%H_2SO_4=\dfrac{98a.100}{980a}=10\%\)