Hoà tan 9,875 g một muối hiđrocacbonat vào nước và cho tác dụng với dd H2SO4 vừa đủ thu được 8,25 g một muối sunfat trung hoà khan. Xác định công thức của muối hiđrocacbonat.
Hoà tan 9,875 g một muối hiđrocacbonat vào nước và cho tác dụng với dd H2SO4 vừa đủ thu được 8,25 g một muối sunfat trung hoà khan. Xác định công thức của muối hiđrocacbonat.
2R-HCO3 + H2SO4 -----> (R)2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Từ 1 mol R -HCO3 ------> 1/2 mol (R)2SO4 thì khối lượng giảm: 61 - 96/2 = 13 gam
Vậy n R- HCO3 = ( 9,875 - 8,25 )/ 13 = 0,125 mol
M R-HCO3 = 79 => R = 18 => NH4+
X: NH4HCO3
Cho 31,9 g hỗn hơp X gồm Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư nung nóng thu được 28,7 g hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V (l) H2 (đktc). Tính V.
Bảo toàn khối lượng : mhh ban dầu = mhhX + mO mất đi => mO mất đi = 31,9 – 28,7 = 3,2 gam
=> nO mất đi = nCO phản ứng = 0,2 mol
Xét toàn bộ quá trình có CO cho e và HCl nhận e
Bảo toàn e: 2nCO = 2nH2 => nH2 = nCO = 0,2 mol
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Thổi khí CO dư qua ống đựng 217,4 g hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 215 g chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m (g) kết tủa. Tính m.
mrắn giảm=m[O]=217,4-215=2,4g
Ptpư: CO+[O]=CO2
Suy ra :n[O]=0,15 mol=nCO2(vì đây là số mol oxi trong oxit chuyển hóa thành CO2)
Vậy m kết tủa=15 g
Cho 10 (l) hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 g dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m(g) kết tủa. Tính giá trị của m.
%V (CO2)=100%-68,64%=31,36%
=> V (CO2)=10.31,36%=3,136(l)
=>nCO2=0,14(mol)
mà nCa(OH)2=(7,4%.100)/74=0,1(mol)
=>nCO2 >nCa(OH)2 => xảy ra cả p/ư' (1),(2)
=>theo (1) nCO2 p/ư' = nCa(OH)2=0,1(mol)
=>nCO2 dư=0,04(mol)=nCaCO3 pư (theo 2)
vẬY nCaCO3 còn lại khi p/ư' xảy ra hoàn toàn =0,1-0,04=0,06(mol)=>m=6(g)
Cho 4,48 (l) CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu ?
nco2 =\(\frac{4,48}{22,4}=0,2\)(mol)
nCa(OH)2= \(1.0,15=0,15\)(mol)
T=\(\frac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}=\frac{0,15}{0,2}=0,75< 1\)
⇒2CO2 + Ca(OH)2→Ca(HCO3)2
0,15 0,075 0,075 (mol)
mchất rắn =\(74.0,075+162.0,075=17,7\left(g\right)\)
Cho 10 g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M. Kết thúc phản ứng, thể tích khí CO2 thu được là bao nhiêu ?
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 (l) CO2 (đktc) và 500 ml dung dịch NaOH 0,16 M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a M vào dung dịch X thu được 3,94 g kết tủa và dung dịch Z. Tính a.
Sục CO2 vào 200 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi CO2 bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo 23,64 g kết tủa. Tính thể tích CO2 đã dùng (đktc).
Sục CO2 vào 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo 23,64 gam kết tủa. T?
Sục V (l) CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 g kết tủa. Tính giá trị của V
nKOH = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
nBa(OH)2 = 0,2.0,375 = 0,075 (mol) => nBa2+ = 0,075 (mol)
Tổng mol OH- = nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,25 (mol)
nBaCO3 = 11,82 : 197 = 0,06 (mol)
Ta thấy nBaCO3 < nBa2+ nên có thể xảy ra 2 TH sau:
TH1: Hấp thụ CO2 vào chỉ tạo muối CO32- => CO2 pư hết, OH- hết hoặc dư. Mọi tính toán theo số mol sản phẩm.
PT ion: CO2 + 2OH- ---> CO32- + H2O (1)
Ba2+ + CO32- ---> BaCO3↓ (2)
BTNT "C": nCO2 = nBaCO3 = 0,06 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)
TH2: Hấp thụ CO2 vào tạo cả muối CO32- và HCO3-. Cả CO2 và OH- đều phản ứng hết
nCO32- = nBaCO3 = 0,06 (mol)
CO2 + 2OH- ---> CO32- + H2O (3)
0,06<-- 0,12 <---- 0,06 (mol)
CO2 + OH- ---> HCO3- (4)
0,13<--(0,25-0,12) --> 0,13
có: nOH- (3) = nCO32- = 0,06 (mol)
=> nOH- (4) = Tổng mol OH- bđ - nOH- (3) = 0,25 - 0,12 = 0,13 (mol)
=> Tổng mol CO2 pư (3) +(4) = 0,06 + 0,13 = 0,19 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,19.22,4 = 4,256 (lít)
*Tk
Sục V (l) CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch H2SO4 dư vào nước lọc thì thu thêm được 1,65 g kết tủa nữa. Tính giá trị của V.