Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 7,5g kết tủa. Giá trị a?
Dẫn v lít khí co2 (đktc) vào dung dịch ba(oh)2 sau phản ứng thu được 1,97g kết tủa và dung dịch x lọc bỏ kết tủa đun kĩ dung dịch x thu được1,97 g kết tủa nữa tính v
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=\dfrac{1,97}{197}=0,01\left(mol\right)\\n_{BaCO_3\left(thêm\right)}=\dfrac{1,97}{197}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Ba(OH)2 + CO2 ---> BaCO3 + H2O
BaCO3 + CO2 + H2O ---> Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 --to--> BaCO3 + CO2 + H2O
0,01<----------------0,01
BTNT C: \(n_{CO_2}=2n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}+n_{BaCO_3}=0,03\left(mol\right)\)
=> V = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
Cho 2,688 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Phản ứng xong thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X lại thu được n gam kết tủa. Tính m và n.
mọi người cho mình hỏi. mình tính ra dung dịch X là Ca(HCO3)2. đề kêu cô cạn dung dịch X tức là nhiệt phân Ca(HCO3)2 để thu đc kết tủa đúng kh ạ.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét \(T=\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,1}{0,12}=\dfrac{5}{6}\)
Ta có: \(\dfrac{1}{2}< \dfrac{5}{6}< 1\)
=> Pư tạo cả 2 muối CaCO3, Ca(HCO3)2
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,1-------->0,1------>0,1
\(CO_2+CaCO_3+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,02--->0,02-------------->0,02
=> m = (0,1 - 0,02).100 = 8 (g)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CaCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,02------------>0,02
=> n = 0,02.100 = 2 (g)
Ở đây đề cho là thu được kết tủa thì Ca(HCO3)2 sẽ phân hủy tạo ra CaCO3, bản chất của cô cạn là đun nóng để nước bay hơi, muối -HCO3 là muối kém bền với nhiệt nên sẽ bị phân hủy, nếu đề bảo là cô cạn cẩn thận thì sẽ không bị phân hủy
Cho một tấn đá vôi trong đó caco3 chiếm khoảng 90% về khối lượng . Tính thể tích khí co2 thu được khi nhiệt phân toàn bộ lượng đá vôi trên. Giả sử hiệu suất đạt 100%
`n_[CaCO_3]=[10^6 . 90/100]/100=9000 (mol)`
`CaCO_3` $\xrightarrow{t^o}$ `CaO + CO_2 \uparrow`
`9000` `9000` `9000` `(mol)`
`V_[CO_2]=9000.22,4=201600(l)`
Cho XO2 phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 0,1 mol kết tủa và khối lượng dung dịch lúc sau tăng 7,2 gam so với dung dịch lúc đầu. Vậy nguyên tố hóa học X là
Câu 1. Cho lượng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp gồm CuO va Al2O3, nung nóng đến khi phản ứng hòan tòan thấy khối lượng chất rắn giảm 1,6 gam. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 0,8 gam. B. 1,2 gam. C. 8 gam. D. 4,0 gam.
Hấp thụ 2,688 lít CO2 (đktc) vào 1 lít Ca(OH)2 0,1M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 50g B. 40g C. 80g D. 20g
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
______0,1------->0,1--------->0,1
CaCO3 + CO2 + H2O --> Ca(HCO3)2
_0,02<--0,02
=> mCaCO3 = (0,1-0,02).100 = 8(g)
Dẫn khí CO dư qua 31,2g hỗn hợp CuO và Fe3O4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 11,2 lít CO2(đktc) và hỗn hợp kim loại. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là :
A.78,3
B.21,7
C.74,36
D.72,41
PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2
_______a------------------------>a
Fe3O4 + 4CO --to--> 3Fe + 4CO2
_b----------------------------->4b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}80a+232b=31,2\\a+4b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\%Fe_3O_4=\dfrac{0,1.232}{31,2}.100\%=74,36\%\) => C
Cho mình hỏi tại sao các muối cacbonat lại tác dụng được với dung dịch kiềm còn muối hidrocacbonat lại tác dụng được ạ ?
Cảm mơn mọi người trước ạ !
vì nó có tính chất lưỡng tính chứ em
NaHCO3+NaOH->Na2CO3+H2O