dẫn 1.12lit hỗn hợp khí gồm Co và H2 vừa đủ qua đồng (II) oxit nung ở nhiệt độ cao khối lượng cu thu được là
dẫn 1.12lit hỗn hợp khí gồm Co và H2 vừa đủ qua đồng (II) oxit nung ở nhiệt độ cao khối lượng cu thu được là
Hàng năm trên thế giới tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn khí clo Nếu dùng NaCl để điều chế clo thì lượng muối là bao nhiêu
Ta có:
\(2NaCl\rightarrow Cl_2\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{45.10^{12}}{71}mol\)
\(\Rightarrow n_{NaCl}=2n_{Cl_2}=2.\dfrac{45.10^{12}}{71}mol\)
\(\Rightarrow n_{NaCl}=58,5.2.\dfrac{45.10^{12}}{71}=75,15\left(tấn\right)\)
NaCl \(\rightarrow\) Na + Cl
58,5..................35,5
m(triệu tấn).........45 (triệu tấn )
m NaCl = m = \(\dfrac{58,5.45}{35,5}\)= 74,15 ( triệu tấn )
2NaCl \(\rightarrow\) 2Na + Cl2
117.......................71
m ( triệu tấn).........45 (triệu tấn)
m NaCl = m = \(\dfrac{45.117}{71}\) = 74,15 ( triệu tấn )
Nhờ mọi người giúp nhanh với ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7mol\)
-Gọi số mol Al là x, số mol Mg là y
2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+H2
x\(\rightarrow\).............................\(\dfrac{3x}{2}\)
Mg+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2
y\(\rightarrow\).............................y
- Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=15\\\dfrac{3x}{2}+y=0,7\end{matrix}\right.\)
Giải ra x=0,2 và y=0,4
mAl=27.0,2=5,4gam
mMg=24.0,4=9,6gam
%Al=\(\dfrac{5,4}{15}.100\%=36\%\)
%Mg=100%-36%=64%
Cho hỗn hợp A gồm Mg, Cu tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 22,4 lít khí H2 (đktc) và một chất rắn không tan B lọc lấy chất rắn B sao cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí C
a; Cho biết B,C là gì? Viết PTHH.
b; Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
\(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1mol\)
Mg+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2
\(n_{Mg}=n_{H_2}=1mol\rightarrow m_{Mg}=24g\)
-Chất rắn B là Cu:
Cu+2H2SO4(đặc)\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)CuSO4+SO2+2H2O
-Khí C là SO2
\(n_{Cu}=n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
mCu=0,15.64=9,6gam
%Mg=\(\dfrac{24}{24+9,6}.100\%\approx71,43\%\)
%Cu=100%-71,43%=28,57%
nhận biết các dung dịch NaOH, H2SO4,BaCl2, NaCl, chỉ được dùng dung dịch phenolphtalein
- lấy mẫu ,đánh dấu mẫu
- cho phenolphtalein vào lần lượt các mẫu nếu thấy phenol chuyển sang màu hồng --> dd NaOH
- cho 3 mẫu còn lại tác dụng lẫn nhau nếu thấy xuất hiện kết tủa --> dd BaCl2,dd H2SO4
- còn lại là NaCl
- cho 2 dd còn lại vào ống nghiệm đựng dd NaOH có lẫn phenol nếu thấy màu dd nhạt dần --> dd H2SO4
-còn lại là dd BaCl2
- Đánh số tt 1,2,3... vào mỗi chất
- Thí nghiệm với lượng nhỏ hóa chất
- Lần lượt nhỏ phenolphtalein vào các dd
+ Nếu dd nào làm phenolphatalein chuyển sang màu đỏ là NaOH
+ Nếu dd nào ko làm đổi màu phenolphatalein là H2SO4, BaCl2, NaCl
- Lần lượt nhỏ dd NaOH có chứa phenolphtalein vào các dd
+ Nếu dd nào làm mất màu phenolphtalein có trong dd NaOH là H2SO4
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
+ Nếu dd nào ko làm mất màu phenolphtalein là BaCl2, NaCl
- Tiếp tục cho H2SO4 vào 2 dd còn lại
+ Nếu dd nào tạo kết tủa trắng là BaCl2
H2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4
+ Còn lại NaCl.
Bài 1 : Ngâm Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 , sau phản ứng mfe tăng 1,6 g . Tính nồng độ mol/l của CuSO4
Bài 2: Nhúng Al nặng 45g vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau phản ứng thấy Al nặng 46,38 g . Tính khối lượng Cu thoát ra
Bài 1 : Cách 1 :
Gọi x là số mol của Fe pư với CuSO4
Theo đề bài ta có :
\(Fe+C\text{uS}O4->FeSO4+Cu\)
xmol.....xmol................................xmol
Ta có :
\(\Delta m\left(t\text{ă}ng\right)=m_{kl-sau}-m_{kl-tr\text{ư}\text{ớc}}\)
<=> 64x - 56x = 1,6
<=> 8x = 1,6 => x = 0,2(mol)
=> nCuSO4 = 0,2 mol => CMCuSO4 = \(\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cách 2 :
Gọi x là khối lượng của Fe tham gia pư :
Ta có PTHH :
\(Fe+C\text{uS}O4->FeSO4+Cu\)
56g.......160g..............................64g
xg..........\(\dfrac{160x}{56}g\) .......................\(\dfrac{64x}{56}g\)
Ta có : \(\dfrac{64x}{56}-x=1,6\)
<=> \(\dfrac{8}{7}x-x=1,6< =>\dfrac{1}{7}x=1,6=>x=11,2\left(g\right)=>nFe\left(p\text{ư}\right)=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)=nCuSO4=0,2\left(mol\right)=>CM_{C\text{uS}O4}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Bài 2 :
Gọi x là số mol của Al tham gia pư
PTHH :
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu
xmol...........................................3/2xmol
Ta có :
\(\Delta m\left(t\text{ă}ng\right)=46,38-45=1,38\left(g\right)\)
<=> 96x - 27x = 1,38
<=> x = 0,02 (mol)
=> mCu = 0,02.64 = 1,28(g)
Vậy...
câu 1 : hòa tan hoàn toan 3,9g kim loại X bằng dd HCl thu đc 1,344 lít khí H2 (ĐKTC) .tìm kim loại X ?
Gọi hóa trị của kim loại là a
PTHH: 2X + 2aHCl ===> 2XCla + aH2
nH2 = 1,244 / 22,4 = 0,06 mol
=> nX = \(\frac{0,06.2}{a}=\frac{0,12}{a}\)
=> MX = \(\frac{m}{n}=\frac{3,9.a}{0,12}=32,5a\)
Ta chỉ thấy a = 2 là thỏa mãn
=> MX = 65
=> X là kẽm ( Zn )
Ta có \(n_{H_2}=\frac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right) \)
Gọi m là hóa trị của kim loại X \(\left(1\le m\le3\right)\)
PTHH \(2X+2mHCl\rightarrow2XCl_m+mH_2\)
Theo PTHH ta có \(n_X=\frac{2}{m}n_{H_2}=\frac{0,12}{m}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\frac{3,9}{\frac{0,12}{m}}=32,5m\)
Với \(m=1\Rightarrow M=32,5\left(loại\right)\)
\(m=2\Rightarrow M=65\left(lấy\right)\) (Zn)
\(m=3\Rightarrow M=97,5\left(loại\right)\)
cho 5 g hh 2 muoi cacbonat cua kim loai hoa tri 2 tac dung vua du voi Vml dd hacl 2M co can dd thu 7.2 g muoi . tinh V
XCO3 + 2HCl ---> XCl2 + CO2 +H2O
nHCl = 0,005V (mol)
Bảo toàn khối lượng:\(\text{ 5 + 0,005V. 36,5 = 7,2 + }\dfrac{0,005V}{2}.44+\dfrac{0,005V}{2}.18\)
\(\Rightarrow V=80\left(ml\right)\)
1 Kim loại nào dẻo nhất?
2 Kim loại nào chịu nhiệt tốt nhất?
3 Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
1: Vàng ( Au)
2: Vonfram (W)
2: Bạc ( Ag)
Chúc bạn học tốt!!!
Hòa tan 18 gam kim loại M cần dùng vào 800ml dung dịch HCL 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây ???( Bt hóa trị của k.loại nằm trong khoảng từ 1 đến 3)..........
XIN GIẢI DÙM MỀNH.....chi tiết hơn sách bài tập 1 tí......chân thành cảm ơn mấy cậu!!!!!!!!!!!!!!!!!!!~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
nhớ giúp nhau nha......!!!!!!!!!
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/71825.html bạn vào đây tham khảo nè