a) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
c) \(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
d) \(Cu+Cl_2\xrightarrow[]{t^o}CuCl_2\)
e) \(2K+S\xrightarrow[]{t^o}K_2S\)
cho 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng dung dịch HCl dư.Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng dc kết tủa X. Nung X ngoài không khí cho tới khi khối lượng ko đổi dc 24(g) rắn .Xđ %m Fe
1. Làm thế nào để nhận biết vàng có lẫn bạc?
Cho một mẫu Na vào 200ml dung dich alcl3 thu được 2,8 lít khí và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 g chất rắn . Tính nồng độ mol của dung dịch Alcl3
Hợp chất A2B3 có tổng số hạt là 224 , trong đó số hạt ở hạt nhân nhiều hơn số hạt ở vỏ là 76 .Trong nguyên tử B số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện . Tổng số hạt trong A là 40 . Tìm A2B3 ?
Cho 2,4g kim loại Magnesium (Magiê) Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid H2SO4 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. (Cho Mg=24, H=1, Cl =35,5)
Dãy các chất nào sau đây đều là oxit axit? A. Fe2O3, NO2, SO2. B. CO2 , P2O5, CaO. C. CuO, K2O, Fe2O3. D. P2O5, SO3, N2O5.
Hoà tan 10g hỗn hợp gồm Fe,Cu vào 200g dd HCL thu được 1,12lít khí ở đktc a) tính Thành phần % kim loại có trong hỗn hợp b) tính c% của axit cần dùng.
nH2= 1,12/22,4=0,05(mol)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
0,05_______0,1__0,05___0,05(mol)
a) mFe=0,05.56=2,8(g)
=>%mFe=(2,8/10).100=28% => %mCu=100%- 28%= 72%
b) mHCl=0,1.36,5=3,65(g)
=> C%ddHCl= (3,65/200).100= 1,825%