Trọng lượng của vật là:
\(P=10m=20\) (N)
Theo định luật II Niu-tơn có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên phương thẳng đứng:
\(P=N=20\) (N)
Chiếu lên phương nằm ngang:
\(F-F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{4-20.0,1}{2}=1\) (m/s2)
Vận tốc của vật tại N là:
\(v=\sqrt{2as}=\sqrt{2.8.1}=4\) (m/s)
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao h bằng 80 m có tầm ném xa 120 m bỏ qua sức cản không khí g bằng 10 mét trên giây viết phương trình quỹ đạo của vật
Thời gian vật chuyển động tới khi chạm đất là:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.80}{10}}=4\) (s)
Tầm ném xa của vật là:
\(L=v_0t\)
\(\Rightarrow v_0=\dfrac{L}{t}=\dfrac{20}{4}=5\) (m/s)
Quỹ đạo chuyển động của vật là:
\(y=\dfrac{g}{2v_0^2}x=\dfrac{10}{2.5^2}x=\dfrac{1}{5}x\) (m)
một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80m với vận tốc ban đầu 30m/s lấy g=10m/s2 a) viết phương trình quỹ đạo của vật b) tính thời gian kể từ lúc ném đến lúc vật chạm đất c) tính tầm ném xa của vậy
Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, chọn mặt đất làm vật mốc
a. Ox: v0x=v=30m/s ; ax=0
Oy: v0Y=0 ; ay=-g=-10 m/s2
Ta có: x=v0X.t=30t \(\Leftrightarrow t=\dfrac{x}{30}\)
y=\(y_0+\dfrac{1}{2}at^2\)=\(y_0-\dfrac{1}{2}gt^2\) \(=80-\dfrac{1}{2}.10.\dfrac{x^2}{30^2}\)
\(\Leftrightarrow y=80-\dfrac{1}{180}x^2\)
Có : \(y=80-\dfrac{1}{2}.10.t^2\), thay y=0 ta được: t=4 (s)
Vậy thời gian kể từ lúc ném đến lúc chạm đất là 4(s)
c. Tầm xa của vật là: L=x=v0X.t=30.4=120 (m)
a) Thời gian vật chạm đất là :
t=√2h:g=√2.80:10=4s b) Tầm bay xa là: L = v0.t = 30.4 = 120 (m)
a, Theo định luật II Niuton:
\(\overrightarrow{F_{mst}}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=\overrightarrow{0}\left(1\right)\)
Chiếu \(\left(1\right)\) lên chiều chuyển động:
\(a=\dfrac{-F_{mst}+F}{m}=\dfrac{-0,3.4.10+17}{4}=1,25\left(m/s^2\right)\)
b, Quãng đường đi được sau 3s:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}.1,25.3^2=5,625\left(m\right)\)
Vận tốc của vật sau 3s:
\(v=v_0+at=1,25.3=3,75\left(m/s\right)\)
c, Vật chuyển động thẳng đều khi gia tốc bằng 0
\(\Leftrightarrow F=F_{mst}=\mu.m.g=0,3.4.10=12N\)
Trong một thang máy đang đi lên nhanh dần đều với gia tốc a0=2m/s2, người ta ném ngang một vật với vận tốc v0=2m/s (đối với thang). Khoảng cách từ điểm ném đến sàn là OH=1,5m. Hỏi sau bao lâu vật chạm sàn. Tìm khoảng cách từ điểm ném đến điểm chạm sàn. Bỏ qua sức cản không khí, g=10m/s2.
Một quả cầu bằng sắt được nung nóng đến ts 0C. Nếu thả quả cầu đó vào trong một bình cách nhiệt đựng 5kg nước ở 00C thì nhiệt độ cuối cùng của chúng là t1 = 4,20C. Còn nếu thả quả cầu đó vào bình cách nhiệt đựng 4kg nước ở 250C thì nhiệt độ cuối cùng của chúng là t2 = 28,90C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường xung quanh. Tìm: a) Khối lượng của quả cầu. Biết nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460J/Kg.K và nhiệt độ ban đầu của quả cầu
vat li 10 thi minh chiu xin loi cau nha!
Một cái phi tiêu được phóng theo phương ngang vào điểm đến P trên bìa tròn với vận tốc ban đầu là 10m/s. Sau 0,19 s thì mũi tê cắm vào điểm Q dưới điểm P theo phương thẳng đứng. Hỏi đoạn PQ bằng bao nhiêu? Người phóng phi tiêu đứng cách bia bao xa?
PQ = y = \(\dfrac{1}{2}gt^2\)= \(\dfrac{1}{2}.10.0,19^2\)=0,1805 m=18,5 cm
Trên cùng một đường thẳng đứng , người ta ném đồng thời hai vật theo phương ngang. Vật A ở độ cao h1 và vật B ở độ cao h2(so với mặt sàn nằm ngang) với các vận tốc ban đầu tương ứng là v01,v02. Bỏ qua mọi lực cản , g=10m/s.
a. Cho h1=80m và v01=10m/s. Viết pt quỹ đạo của vật A. Tìm khoảng cách từ vị trí ném vật đến điểm mà vật A chạm sàn lần đầu tiên.
b.Vật B va chạm đàn hồi với sàn, nẩy lên và rơi xuống sàn lần thứ hai cùng một vị trí và cùng thời điểm vật A chạm sàn lần đầu tiên. tìm tỉ số v01/v02 và h1/h2.