1 đoạn phân tử ADN dài 0,408 micromet và 120 ademin ở mạch đơn
a)Tính khối lượng và thành phần % các loại Nu trong phân tử ADN.Cho biết một mạch đơn có tỉ lệ :
A:X:G:T= 1:4:3:2
b) Tính khối lượng của phân tử ADN ( MNu= 300 đvC )
1 đoạn phân tử ADN dài 0,408 micromet và 120 ademin ở mạch đơn
a)Tính khối lượng và thành phần % các loại Nu trong phân tử ADN.Cho biết một mạch đơn có tỉ lệ :
A:X:G:T= 1:4:3:2
b) Tính khối lượng của phân tử ADN ( MNu= 300 đvC )
a. Số nu của ADN = (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
+ Mạch đơn 1 có tỉ lệ: A : G : X : T = 1 : 4 : 3 : 2
mà A1 = 120 nu \(\rightarrow\) T1 = 120 x 2 = A2 = 240 nu
+ A = T = A1 + A2 = 120 + 240 = 360 nu
+ G = X = (2400 : 2) - 360 = 840 nu
+ % từng loại nu của gen là: %A = %T = (360 : 2400) x 100 = 15%
%G = %X = (840 : 2400) x 100 = 35%
b. Khối lượng của gen là: 2400 x 300 = 720.000 đvC
Bài 1: Một mạch của phân tử ADN có \(\dfrac{T_1+X_1}{A_1+G_1}=0,25\) . Xác định tổng tỉ lệ phần trăm của A với G , T với X ở mạch bổ sung của phân tử ADN đó.
Bài 2: Thành phần phần trăm các loại nuclêôtit trong một mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ \(A:X:G:T=1:4:3:2\)
a, Xác định thành phần phần trăm các loại nuclêôtit trong từng mạch dơn của phân tử ADN .
b, Tính thành phần phần trăn các loại nuclêôtit trong phân tử ADN .
Bài 1: Ta có:
\(\dfrac{T1+X1}{G1+A1}\) = 0.25 \(\rightarrow\) \(\dfrac{A2+G2}{T2+X2}\) = 0.25
Bài 2:
+ Giả sử mạch 1 của gen có tỷ lệ các nu A : X : G : T = 1 : 4 : 3 : 2
Ta có %A1 = (100 : 10) x 1 = 10 % = %T2
Tương tự %X1 = %G2 = 10 x 4 = 40%
%G1 = %X2 = 10 x 3 = 30%; %T1 = %A2 = 10 x 2 = 20%
+ % mỗi loại nu trong phân tử ADN là:
%A = %T = (%A1 + %A2) : 2 = (10 + 20) : 2 = 15%
%G = %X = (%G1 + %G2) : 2 = (40% + 30%) : 2 = 35%
Cho một cặp gen Bb tồn tại trên cặp NST tương đồng, gen B có chiều dài 5.100A0 và có hiệu A-G bằng 20%. Gen b có 150 chu kì xoắn có có hiệu số T-G bằng 300 Nu
a) Tính số lượng Nu mỗi loại của cặp gen Bb
b) Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân ba đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp Nu mỗi loại là bao nhiêu ?
a, *Xét gen B: vì gen B dài 5100A=> gen B có 3000 Nu
ta có:
A+G=50%
A-G=20% => 2A=70%=>A=T=35%
G=X=50-35=15%
số Nu loại A=T=3000*35%=1050
số Nu loại G=X=3000*15%=450
*Xét gen b:
vì gen có 150 vòng xoắn => số Nu là:150*20=3000 Nu
ta có: T+G=3000/2=1500
T-G=300
=> 2T=1800=>A=T=900
G=X=(3000/2)-900=600
b, số Nu A và T trong gen dị hợp Bb: 1050+900=1950
số Nu loại G và X trong gen dị họp Bb: 450+600=1050
số Nu A và T MT cung cấp sau 3 lần NP: 1950*(2^3-1)=13650
số Nu G và X MT cung cấp sau 3 lần NP: 1050*(2^3-1)=7350
Bài 17: Một gen có chiều dài là 0,255 µm trong đó số nucleotit loại xitozin là 150.
a. Tính khối lượng phân tử của gen. Biết rằng khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvC.
b. Tìm số lượng và tỉ lệ mỗi loại nucleotit của gen.
c. Trên mạch thứ nhất của gen có số Timin T = 450, số guanin G = 30. Hãy tính số nucleotit từng loại của mỗi mạch gen .
L gen = 2550 A0 \(\rightarrow\) Ngen = (2550 : 3.4) x 2 = 1500 nu
a. Khối lượng phân tử của gen là M = N x 300 = 1500 x 300 = 450000 đvC
b. X = 150 = G
\(\rightarrow\) A = T = (1500 : 2) - 150 = 600
\(\rightarrow\) %A = %T = 40%
%G = %X = 10%
c. Mạch 1 của gen có: T1 = 450 nu; G1 = 30 nu
Ta có T1 = A2 = 450 nu \(\rightarrow\) A1 = T2 = A - T1 = 600 - 450 = 150 nu
G1 = X2 = 30nu \(\rightarrow\) X1 = G2 = G - G1 = 150 - 30 = 120 nu
Một phân tử ADN có Nu loại T=5000, chiếm 20% tổng số Nu của ADN
A/ Tính tổng số Nu của phân tử ADN
B/ Phân tử ADN đó dài bao nhiêu mm
a, Tổng số Nu: 5000:20%= 25000
b,L= 3,4 × (25000:2)=42500
1 gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô trên mạch 1 của gen có số loại nu A= số nu loại T. Số nu loại G gấp 2 lần loại A. Số nu X gấp 3 lần số nu loại T.
a, Hãy xác định số nu trên mạch 1 của gen
b, Số nu loại A của gen
+ Ta có số liên kết H của gen là 2A + 3G = 2128
+ Mạch 1 của gen có:
A1 = T1 = A2
G1 = 2A1
X1 3T1 = 3A1 = G2
+ 2A + 3G = 2 (A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 2(A1 + A1) + 3(2A1 + 3A1) = 19A1 = 2128 \(\rightarrow\) A1 = 112 nu
\(\rightarrow\) Số nu mỗi loại của mạch 1 là:
A1 = T1 = 112 nu; G1 = 2A1 = 224 nu, X1 = 3T1 = 336 nu
+ Số nu loại A của gen = A1 + A2 = A1 + T1 = 112 + 112 = 224 nu
Câu 1 : cho 1 đoạn gen có 3000 nu , trong đó A chiếm 30% , em hãy tính số lượng của các loại nu có trong gen và tính chiều dài của ADN
Câu 2 : ở cây đậu hà lan , thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp là tính trạng lặn . khi đem thụ phấn hai đậu thuần chủng thân cao và thân thấp thì F1 có kiểu gen va kiểu hình như thế nào ?
Câu 3 : một đoạn mạch mARN có trình tự các nucleotit nhu sau :
-u -u - A -X - U - A - A - U -U -X -G -A -T -G -X
a. Xác định trình tự các nucleotit trên mạch khuôn và mạch bổ sung của gen tổng hợp ra mạch mARN
b. Đoạn mạch mARN trên tham gia tạo chuỗi axitamin . xác định axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mạch mARN
1) Số lượng từng loại nu của gen là:
T=A=3000.30%=900 nu
X=G=3000.((100%/2)-30%)=600 nu
Chiều dài của gen là:
L=(N/2).3,4=(3000/2).3,4=5100 Ao
-Qui ước gen: A-Thân cao, a-Thân thấp
-Xác định KG của P:
Theo đề bài, P thuần chủng thân cao lai với thân thấp:
=> P: AA x aa
-Sơ đồ lai:
P: Thân cao x Thân thấp
AA aa
Gp: A , a
F1: Aa (100% Thân cao)
Chiều dài một phân tử ADN là 5100 Å
a) Khi phân tử ADN này tự nhân đôi hai lần cần bao nhiêu Nu tự do.
b) Cho biết trong phân tử ADN số Nu loại A là 900 Nu Tính số lượng Nu mỗi loại còn lại.
c) Tính khối lượng số chu kì xoắn của đoạn ADN trên.
d) Tính % các loại Nucleotit của phân tử ADN trên.
Ta có : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
a) Số Nu tự do cần để phân tử ADN trên nhân đôi 2 lần là:
Nmtcc=(22-1)Ngen=3.3000=9000(nu)
b)Theo NTBS: A=T=900(nu)=>
G=X=\(\dfrac{N-2A}{2}=\dfrac{3000-2.900}{2}=600\left(nu\right)\)
c) mADN=N.300=300.3000=900000đvc
C=\(\dfrac{N}{20}=\dfrac{3000}{20}=150\)(chu kì)
d)%A=%T=\(\dfrac{A}{N}\times100\%=\dfrac{900}{3000}\times100\%=30\%\)N
=>%G=%X=20%N
Trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có chứa 1 cặp gen dị hợp Bb, mỗi alen đều dài 5100A. Gen B có tổng số liên kết hidro là 3600 liên kết, gen b có hiệu số % nuclêôtít loại Ađênin với 1 nuclêôtít không bổ sung với nó bằng 30%. a)Tính số nuclêôtít từng loại trong mỗi gen
b) Khi cho cá thể có kiểu gen trên tự thụ phấn thì số nuclêôtít mỗi loại trong từng kiểu tổ hợp ở hợp tử là bao nhiêu?
a/ tổng số nu của mỗi alen là \(\dfrac{5100\times2}{3.4}=3000nu\)
số nu từng loại trên alen B là \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=3600\\2A+2G=3000\end{matrix}\right.\)
⇒A=T=900nu; G=X=600nu
số nu từng loại trên alen b là \(\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%G=50\%\\\%A-\%G=30\%\end{matrix}\right.\)
⇒%A=%T=40%; %G=%X=10%
⇒A=T=40%*3000=1200nu; G=X=10%*3000=300nu
b/cá thể trên tự thụ phấn
P: Bb * Bb
GP: B,b ↓ B,b
F1: 1BB:2Bb:1bb
-số nu mỗi loại của tổ hợp BB: A=T=900*2=1800nu
G=X=600*2=1200nu
-số nu mỗi loại của tổ hợp Bb: A=T=900+1200=2100nu
G=X=600+300=900nu
-số nu mỗi loại của tổ hợp bb: A=T=1200*2=2400nu
G=X=300*2=600nu
Hai gen có chiều dài bằng nhau = 4080 \(A^0\) . Gen 1 có hiệu số giữa A v-à G= 5 phần trăm số nu của gen . Gen 2 có số nu A ít hơn loại A của gen thứ 2 là 180 nu
a, Tính số lượng từng loài mỗ gen
b, Tính tổng số liên kết hidro có trong 2 gen
a)số nu của gen là
N=4080*2/3.4=2400(nu)
theo .đề ta có
A-G=5%*2400
2A+2G=2400
->A=660nu
G=540nu
theo NTBS A=T=660nu
G=X=540nu
b) so lkH2
H=2A+3G=2940