Câu 1 Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit nào sau đây?
A CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C P2O5; CO2; SO2; SO3
D P2O5; CO2; CuO; SO3
Câu 1 Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit nào sau đây?
A CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C P2O5; CO2; SO2; SO3
D P2O5; CO2; CuO; SO3
Đáp án: C
pthh: 6KOH+P2O5----> 2K3PO4+3H2O
2KOH+CO2----> K2CO3+H2O
2KOH+SO2----> K2SO3+H2O
2KOH+SO3----> K2SO4+H2O
Dãy chất nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao ?
A BaSO3; BaCl2; KOH; Na2SO4
B AgNO3; Na2CO3; KCl; BaSO4
C CaCO3; Zn(OH)2; KNO3; KMnO4
D Fe(OH)3; Na2SO4; BaSO4; KCl
Cho 300ml dd Đồng Sunfat 20%, d = 1,2 g/mol tác dụng với 250g dd Bari Clorua
a/ Tính C% BaCl2
b/ m kết tủa?
c/ mCucl2?
d/ Tính C% của dd sau phản ứng?
Theo đề ta có : mddCuSO4 = 300.1,2 = 360(g) => nCuSO4 = \(\dfrac{360.20}{100.160}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH :
\(C\text{uS}O4+BaCl2->CuCl2+B\text{aS}O4\downarrow\)
0,45mol........0,45mol.......0,45mol......0,45mol
a) Nồng độ % của dd BaCl2 là :
\(C\%\text{dd}BaCl2=\dfrac{0,45.208}{250}.100\%=37,44\%\)
b) Khối lượng kết tủa thu được là :
mBaSO4 = 0,45.233 = 104,85(g)
c) Khối lượng CuCl2 thu được là :
mCuCl2 = 0,45.135 = 60,75(g)
d) C% của dd sau PƯ là :
\(C\%CuCl2=\dfrac{60,75}{360+250-104,85}.100\%\approx12,03\%\)
Vậy...
Cho 44.8 lít khí Hcl ở đktc hòa tan toàn vào 2gam nước thì thu được dd A
a/ Tính nồng độ phần trăm của dd A
b/ cho 50gam CaCO3 vào 250gam vào dd A đem đun nhẹ đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đc dd B .Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd B
Cho 200ml dd NaOH vào 200 ml dd AlCl3 , thu được 1 kết tủa , nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dd NaOH
PT1: 3NaOH + AlCl3 -> 3NaCl + Al(OH)3(kết tủa)
Chất kết tủa đó là Al(OH)3,tiếp tục nung ra ta có tiếp PT:
PT2: 2Al(OH)3 -t0-> Al2O3 +3H2O
theo bài và phương trình thì ta thấy thu được 5,1 chất rắn =>đó chính là Al2O3
=> nAl2O3 =m/M=5,1/102=0,05(mol)
Theo PT2: nAl(OH)3=2.nAl2O3=2.0,05=0,1(mol)
tiếp tục lên pt 1: nNaOH=3.nAl(OH)3=3.0,1=0,3(mol)
=> CM d d NaOH=n/V=0,3/0,2=1,5(M)
p/s: Đề có vẻ như 1 câu nữa thì phải
Bài 10: Cho 27,4g Ba vào 400g dd CuSO4 3,2% thu đc khí A, dd B và kết tủa C.
a, Tính thể tích khí A ở 27oC, 0,8atm
b, Tính C% chất tan trong dd B
c, Nung kết tủa C ở to cao đến klg k đổi thu đc chất rắn có klg bao nhiêu g.
Câu cuối cùng nha ae
A là CuSO4
PTHH : CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Cu(OH)2 ---to→ CuO + H2O
H2 + CuO ---to→ Cu + H2O
Cu +2 H2SO4 ---to→ CuSO4 + SO2 + 2H2O
hòa tan 1,2 gam hổn hợp đông và kẻm vào dung dịch hcl(dư), thấy 0,112 (l) h2 thoát ra ở đktc
a)viết pthh
b)tính % k/l của hai kim loại có trong hổn hợp
a/ PTHH: Zn + 2HCl ==> ZnCl2 + H2
b/ Ta thấy 0,112 lít khi H2 là sản phẩm của kẽm tác dụng với dung dịch HCl
nH2 = 0,112 / 22,4 = 0,005 mol
=> nZn = nH2 = 0,005 mol
=> mZn = 0,005 x 65 = 0,325 gam
=> mCu = 1,2 - 0,325 = 0,875 gam
=> %mCu = 0,875 / 1,2 x 100% = 72,92%
%mZn = 100% - 72,92% = 27,08%
Hoàn thành chuỗi sau :
P -> P2O5 -> H2PO4 -> Ca3(PO4)2 -> Ca(NO3)2 -> NaNO3 -> NANO2
4p+ 5o2->2 p2o5
p2o5+3h2o-> 2h3po4
3cao+ 2h3po4-> ca3(po4)2+3h2o
ca3(po4)2+ 2al(no3)3-> 3ca(no3)2+ 2alpo4
ca(no3)2+na2co3-> 2nano3+ caco3
nano3-> nano2+ 1/2o2
Khi điện phân 75,97g muối ăn NaCl tinh khiết nóng chảy người ta thu được 29,89g Na. Cho nguyên tử khối Na là 22,99.Nguyên tử khối Cl là?
\(m_{Cl}=75,97-29,89=46,08\)
\(n_{Na}=\frac{29,89}{22,99}\approx1,3\)
\(n_{Na}=n_{Cl}=1,3\)
\(\Rightarrow M_{Cl}=\frac{46,08}{1,3}=35,44\).