Bài 1 Cho x+y=a+b,x^2+y^2=a^2+b^2
Chứng minh x^3+y^3=a^3+b^3
Bài 2 Cho (a^2+b^2)(x^2+y^2)
Chứng minh a/x=b/y
Bài 1 Cho x+y=a+b,x^2+y^2=a^2+b^2
Chứng minh x^3+y^3=a^3+b^3
Bài 2 Cho (a^2+b^2)(x^2+y^2)
Chứng minh a/x=b/y
1/ x+y=a+b => (x+y)2 = (a+b)2 <=> x2+y2+2xy=a2+b2+2ab mà x2+y2=a2+b2 nên ta suy ra xy=ab
ta có x3+y3 = (x+y)(x2-xy+y2) thay các dữ kiện đã có ta được x3+y3=(a+b)(a2-ab+b2)=a3+b3 (đpcm)
2/
(a^2+b^2)(x^2+y^2)=(ax+by)^2
<=> a^2x^2 + a^2y^2 + b^2x^2 + b^2y^2 = a^2x^2 + 2abxy + b^2y^2
<=> a^2y^2 + b^2x^2 = 2abxy
<=> a^2y^2 + b^2x^2 - 2abxy = 0
<=> (ay - bx)^2 = 0
=> ay - bx = 0
=> ay = bx
=> a/x = b/y ( x,y khác 0)
Viết ptpu có sơ đồ chuyển hóa sau đây: P -> P2O5 -> H3PO4 -> H2 -> Cu Giúp mình với. Cám ơn nhiều
4P+5O2-to>2P2O5
P2O5+3H2O->2H3PO4
2H3PO4+2Al->2AlPO4+3H2
H2+CuO-to>Cu+H2O
\(4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ H_3PO_4+Al\rightarrow AlPO_4+\dfrac{3}{2}H_2\\ H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
Có 3 chất rắn đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn là:K2O,MgO,P2O5.Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi chất trong từng lọ.Viết PTHH nếu có
Hoàn thành PTHH sau :
a. S + O2-->
b. Na + O2-->
c. H2 + Fe3O4-->
d. C4H10 + O2--->
e. Al + HCl--->
f. KClO3--->
1. S + O2 → SO2
2. Na + O2 → Na2O
3. H2 + Fe3O4 → Fe + H2O
4. C4H10 + O2 → CO2 + H2O
5. Al + HCl → AlCl3 + H2
6. KClO3 → KCl + O2
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
\(4H_2+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+4H_2O\)
\(C_4H_{10}+\dfrac{13}{2}O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+5H_2O\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
$a\big)S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2$
$b\big)4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O$
$c\big)4H_2+Fe_3O_4\xrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O$
$d\big)2C_4H_{10}+13O_2\xrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O$
$e\big)2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$f\big)2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2$
cho hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1g chất kết tủa trắng , nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO nung nóng dư thì được 0,64g 1 kim loại màu đỏ
a viết PTHH
b, Tính thể tích hỗn hợp khí( ở đktc) và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp
a)
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
CO + CuO --to--> Cu + CO2
b)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,01<-----0,01
\(n_{CuO}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: CO + CuO --to--> Cu + CO2
0,01<--------------0,01
=> Vhh khí = (0,01 + 0,01).22,4 = 0,448 (l)
VCO = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
VCO2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
I. Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ điều kiện của phản ứng) và chỉ ra đâu là phản ứng hóa hợp? phản ứng phân hủy?
a. ? + ? Fe3O4
b. C2H2 + ? CO2 + H2O
c. Fe(NO3)3 Fe2O3 + NO2 + O2
d. SO2 + ? SO3
II . Đốt cháy hoàn toàn 6,48g nhôm trong không khí.
a. Tính thể tích không khí cần dùng?
b. Tính khối lượng và gọi tên sản phẩm?
Em cần gấp cho chiều mai mong anh chị trả lời ạ em cảm ơn !! <3
I. a, 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
b, 2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
c, 4Fe(NO3)3 -> (t°) 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
d, 2SO2 + O2 -> (t°, V2O5) 2SO3
II. a, nAl = 6,48/27 = 0,24 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
Mol: 0,24 ---> 0,18 ---> 0,12
Vkk = 0,18 . 5 . 22,4 = 20,16 (l)
b, Chất sản phẩm: Al2O3: nhôm oxit
mAl2O3 = 0,12 . 102 = 12,24 (g)
I. a, 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
b, 2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
c, 4Fe(NO3)3 -> (t°) 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
d, 2SO2 + O2 -> (t°, V2O5) 2SO3
II. a, nAl = 6,48/27 = 0,24 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
Mol: 0,24 ---> 0,18 ---> 0,12
Vkk = 0,18 . 5 . 22,4 = 20,16 (l)
b, Chất sản phẩm: Al2O3: nhôm oxit
mAl2O3 = 0,12 . 102 = 12,24 (g)
Bài 2 nhé
Đốt cháy 0,62g phosphourus với oxygen. Tính thể tích khí oxygen cần dùng ở đkc? Tính khối lượng sản phẩm P205 thu được?
\(n_P=\dfrac{0,62}{31}=0,02\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{4}.0,02=0,01\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.0,02=0,025\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đkc\right)}=0,025.24,79=0,61975\left(l\right)\\ m_{P_2O_5}=142.0,01=1,42\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,62}{31}=0,02mol\)
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 5 2 ( mol )
0,02 0,025 0,01 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,025.22,4=0,56l\)
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,01.142=1,42g\)
Cho 6,5g Zinc vào dung dịch axit HCL, thu được muối và khí hydrogen. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hydrogen ở đkc?
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right);V_{H_2\left(đkc\right)}=0,1.22,4=2,479\left(l\right)\)
\(\text{Ta có PTHH}:\\Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1(mol)\\\Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,1(mol) \\\Rightarrow V_{{H_2}_{đkc}}=n.24,79=0,1.24,79=24,79(lít)\\\Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1(mol)\\\Rightarrow m_{ZnCl_2}=n.M=0,1.136=13,6(gam)\)
Sục 1,2395l khí hydrogen ở đkc vào ống nghiệm chứa khí oxygen, thu được bao nhiêu gam nước?
pthh:
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(nH_2=1,2395:24,79=0,05\left(mol\right)\)
thu được số gam nước là:
\(\Rightarrow nH_2O=0,05\left(mol\right)\)
\(mH_2O=0,05.18=0,9\left(gam\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2395}{22,4}\approx0,56\)
\(PTHH:4H_2+O_2=2H_2O\)
4 : 1 : 2
2,24 : 0,56 : 1,12
\(\Rightarrow m_{H_2O}=1,12.18=20,16\left(g\right)\)
Vậy ......
nH2=1,2395/22,4=0,06 (mol)
⇒nH2O=0,06 (mol)
⇒mH2O=0.06(2+16)=1,08 (g)