Câu 3: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học *
A. Sự thay đổi về màu sắc của chất
B. Sự xuất hiện chất mới
C. Sự thay đổi về trạng thái của chất
D. Sự thay đổi về hình dạng của chất
Câu 3: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học *
A. Sự thay đổi về màu sắc của chất
B. Sự xuất hiện chất mới
C. Sự thay đổi về trạng thái của chất
D. Sự thay đổi về hình dạng của chất
Câu 3: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học *
A. Sự thay đổi về màu sắc của chất
B. Sự xuất hiện chất mới
C. Sự thay đổi về trạng thái của chất
D. Sự thay đổi về hình dạng của chất
Câu 10: Điền đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống theo thứ tự……………. Là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là ……………., còn …………..mới sinh ra là ……………… *
A. Hiện tượng hóa học; chất phản ứng; chất; chất tạo thành
B. Phản ứng hóa học; chất tạo thành; chất; sản phẩm
C. Phản ứng hóa học; chất phản ứng; chất; chất tạo thành
D. Hiện tượng hóa học; chất phản ứng; chất; sản phẩm
Câu 9: Phản ứng hóa học là *
A. Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất
B. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác
C. Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo thành một chất mới
D. Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất mớ
STT | QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI HÓA HỌC | PHƯƠNG TRÌNH CHỮ |
1 | Đun nóng đường saccarozơ trong oxi không khí, đường bị cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước. |
|
2 | Than cháy trong oxi không khí, tạo thành khí cacbonic. |
|
3 | Đá vôi bị phân hủy ở nhiệt độ cao, tạo thành vôi sống và khí cacbonic. |
|
4 | Parafin (nến) cháy trong oxi không khí, tạo thành khí cacbonic và hơi nước. |
|
5 | Đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh, hỗn hợp cháy sáng lên và chuyển thành chất màu xám (sắt(II) sunfua). |
|
6 | Lưu huỳnh cháy trong oxi không khí tạo ra chất khí mùi hắc (lưu huỳnh đioxit). |
|
7 | Ở điều kiện nhiệt độ thích hợp và áp suất cao, khí nitơ và khí hiđro phản ứng với nhau để tạo thành khí amoniac. |
|
8 | Dưới tác dụng của chất diệp lục trong lá cây xanh và ánh sáng mặt trời, khí cacbonic và hơi nước phản ứng với nhau tạo thành đường glucozơ và khí oxi. |
|
9 | Khí hiđro cháy trong khí oxi tạo thành hơi nước. |
|
10 | Viên kẽm tan trong dung dịch axit clohiđric, thu được khí hiđro và dung dịch chứa muối kẽm clorua. |
|
Sơ đồ phản ứng Mg và axit clohidric tạo ra Mg clorua và hidro như sau: a) Viết phương trình phản ứng b) Trước phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau c) Sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau d) Phân nào biến đổi ,phân tử nào tạo ra
sắt để lâu trong không khí ẩm thường dễ bị gỉ.hãy giải thích tại sao ta có thể phòng chống gỉ bằng cách bôi dầu,mỡ trên bề mặt các đồ dùng bằng sắt
Bôi dầu mỡ vào các đồ dùng bằng sắt để cách ly sắt với không khí
\(\Rightarrow\) Tránh Fe phản ứng hóa học
viết phương trình chữ của các phản ứng háo học sau
a.cho viên kẽm vào 1 ống nghiệm đưng axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua
b.nhỏ dung dịch bariclorua vào axit sunfuric thấy xuất hiện kết tủa trắng là muối barisunfat và dung dịch còn lại là axit clohidric
c.thả 1 mẫu đá vôi (canxicacbonat)vào axit clohidric thấy sủi bọt khí (cacbondioxit)đồng thời tạo thành dung dịch muối canxiclorua,nước
d.thả đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat thấy xuất hiện kim loại đồng màu đỏ và dung dịc muối (II)sunfat
e.hòa tan lưu huỳnh trioxit vào nước ta được axit sunfuric
f.cho một mẫu kim loại natri vào nước ta thu được dung dịc natri hidroxit và khí hidro
g.khi dùng diêm lấy lửa người ta làm như sau :quẹt đầu que diêm vào vỏ bao diêm,sự ma sát này làm đầu que nóng lên .nhiệt độ tăng làm cho kaliclorat (kclo3) phân hủy tạo ra oxi đốt cháy phốt pho đỏ là cho que diêm cháy (biết rằng ngoài oxi sự phân hủy kclo3 còn tạo ra kaliclorua (kcl) và phốt pho cháy sinh ra diphotpho pentaoxit(p2o5))
h.khi đốt nến (làm bằng parafin),nén cháy lỏng thấm vào bấc .sau đó nến lỏng chuyển thành hơi .hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbondioxit và hơi nước
cho 6,5 g kẽm (Zn) tan hết trong dung dịch HCL dư:
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính VH2 thu đc c) tính Mzncl2 sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1 0,1
b) n\(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ b.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right)\)
hiện tương trứng thối là hiện tương vật lý hay hóa học
\(3Mg+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3MgSO_4+2Al\)
Tỉ lệ : 3:1:3:2
\(Zn\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
\(3Ca\left(OH\right)_2+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3CaSO_4\)
\(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)