cho 300g dung dịch HCl7,3% tác dụng với 2,7gAl.
a) Tính m chất dư
b) tính VH2 (đktc)
c)tính C% dung dịch sau phản ứng
cho 300g dung dịch HCl7,3% tác dụng với 2,7gAl.
a) Tính m chất dư
b) tính VH2 (đktc)
c)tính C% dung dịch sau phản ứng
\(n_{HCl}=\dfrac{300.7,3}{36,5.100}=0,6mol\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2
\(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,6}{6}\) suy ra: Al hết, HCl dư
nHCl=3nAl=0,3mol
nHCl dư=0,6-0,3=0,3mol
mHCldư=0,3.36,5=10,95g
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=0,15mol\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
Có hai cốc, cốc A đựng dung dịch chứa 0,3 mol Na2CO3, cốc B đựng dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Tiến hành thí nghiệm như sau:
- Thí nghiệm 1: đổ rất từ từ cốc B vào A.
- Thí nghiệm 2: đổ rất từ từ cốc A vào B.
Tính thể tích(đktc) thoát ra khi đổ hết cốc này vào cốc kia.
Ở thí nghiệm 1:
Phản ứng xảy ra như sau :
H+ + (CO3)2- --- > (HCO3)- (1)
0,1-------0,1----------------0,1
Sau khi hết (CO3)2- thì H+ dư phản ứng tiếp (HCO3)-
H+ + (HCO3)- ---- > CO2 + H2O (2)
0,3--------0,3-------------0,3
Vậy thể tích CO2 = 0,3. 22,4 = 6,72 lit
Ở TN3 khi trộn hai dung dịch cùng lúc thì cũng xảy ra
Thứ tự phản ứng như trên (do tốc độ của phản ứng (1)
Lớn hơn rất nhìu tốc độ phản ứng (2))
Vậy thể tích CO2 = 6,72 lit
TN2 : Cho từ từ A vào B
Ta chia nhỏ dung dịch A thành 10 phần. Vậy mỗi phần
Có 0,01 mol Na2CO3 và 0,03 mol NaHCO3.
Cho 1 phần trên vào dung dịch HCl thì H+ dư nên xảy ra
Đồng thời 2 phản ứng :
2H+ + (CO3)2- --- > CO2
0,02-------0,01------------0,01
H+ + (HCO3)- ---- > CO2 + H2O
0,03------0,03------------0,03
ở đây ta lưu ý là H+ sẽ không đủ để tác dụng với ddA
Vậy ta thấy :
cứ 0,05 mol H+ tạo 0,04 mol CO2
nên 0,4 mol H+ tạo 0,32 mol CO2 (tam suất)
vậy thể tích CO2 = 0,32. 22,4 = 7,168 lit CO2
đốt cháy hoàn toàn a gam một hợp chất X cần dùng 12a/8,5 gma khí oxi, sau khi kết thúc phản ứng thu được nước và 8a/4,25 gam khí SO2.
a/. Xác định công thức hóa học của X.
b/.Dẫn toàn bộ sản phẩm trên từ từ lội qua bình chứa 200g dung dịch Ca(OH)2 5,55% thì khối lượng dung dịch trong bình tăng hay giảm bao nhiêu gam? BIết a=8,5g.
c/. Cho khí X được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch AOH 1,25M thì thu được 2 muối có khối lượng là 12,3 gam. Xác định A.
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp AL,Fe bằng dung dịch H2SO4 2M vừa đủ thu được 8,96 lít khí DKTC
a, tính m mỗi kim loại
b tính V dung dịch H2SO4 đã dùnng
\(n_{H2}=0,4\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO4-->Al2\left(SO4\right)_3+3H_2\uparrow\)
x...........1,5x.................................................1,5x
\(Fe+H2SO4-->FeSO4+H2\uparrow\)
y............y..............................................y
\(\left\{{}\begin{matrix}1,5x+y=0,4\\27x+56y=11\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=11-5,4=5,6\left(g\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,2.1,5+0,1}{2}=0,2\left(l\right)\)
Hòa tan 1,84g Na vào nước thu được V lít khí (đkc) và dung dịch A
a. Tính V ? ( mình ra V của H2 là 140 lít đúng ko ạ )
b. để trung hòa hết dung dịch A cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 O,5M
a, 2Na +2 H2O -> 2NaOH + H2
n Na = mNa / MNa = 1,84 / 23 = 0,08 (mol)
Từ PTHH => nH2 = 1/2 nNa = 0,04 (mol)
=> VH2 = n.22,4 = 0,04.22,4 = 0,896 (l)
b, 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
Từ PTHH => nH2SO4= 1/2 nNaOH = 1/2 Na = 0,04 mol
=> VH2SO4 = n/CM = 0,04 / 0,5 = 0,08lít= 80ml
Cho 2 gam hỗn hợp Fe và kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu đc 1,12 lít khí H2(đktc), Mặt khác, nếu hòa tan 4,8 kim loại M thì chưa cần đến 500 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại M. Giúp mình với... Cảm ơn =)))
Theo bài ra: nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
nHCl < 0,5 x 1 = 0,5 mol
Các phương trình pứ xảy ra:
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
N + 2HCl ===> NCl2 + H2 ( đặt công thức chung của hỗn hợp là N)
0,05 0,05 ( giả thiết nhé bạn )
=> MN= 2 / 0,05 = 40 gam
Vì MFe = 56 > 40 => MM < 40 (1)
Mặt khác , ta có: MM > 4,8 / 0,5 = 9,6 (2)
Từ (1), (2), ta có 9,6 < MM < 40 và M hóa trị II
=> M là Magie
Bằng phương pháp hóa học, tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn sau: \(Na_2O\), \(MgO\), \(CaO\)
(tách riêng chứ ko phải là phân biệt chất)
Cho nước vào hỗn hợp rắn, khi đó Na2O và CaO tan ra tạo thành NaOH và Ca(OH)2
Còn MgO không tan, ta thu được MgO
Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH và Ca(OH)2
Ta được CaCO3 kết tủa và Na2CO3
Lọc kết tủa ta được dung dịch Na2CO3
Đối với kết tủa CaCO3 ta nung nóng thu được CaO
CaCO3 ---> CaO + CO2
Còn với dung dịch Na2CO3 thì điện phân nóng chảy ra Na sau đó cho Na nung nóng trong ko khí đc Na2O
Pư: Na2CO3 + 2C ---> 2Na + 3CO
___ 2Na + O2 ---> 2Na2O
ta cho hỗn hợp trên tác dụng với nước ta thấy Na2O và CaO sẽ tan được ở trong nước vì nó thuộc nhóm oxit bazơ tan còn MgO là oxit bazơ không tan nên ta sẽ thu được MgO .
PTHH : CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
Còn lại hai chất tác dụng được với nước ta vẫn chưa biết chất nào là Na2O , CaO để tách riêng ra ta lấy nước mà hai chất vừa tan ra ban nãy đem đi lọc, nước lọc của dung dịch sẽ thử bằng khí CO2 nếu có kết tủa màu trắng là CaO không có kết tủa là Na2O
Có 16ml dung dịch Hcl nồng độ x(mol/l)- dung dịch A, người ta thêm nuwowcsvaof dung dịch axit trên cho đến khi được 200ml thì thu được dung dịch mới có nồng độ 0.1M.
a) Tính x
b) Lấy 10ml dung dịch A cho tác dụng với 15ml dung dịch KOH 0.85M thì thu được dung dịch B,tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch B
Giải chi tiết hộ mk.Mơn........<3
a. ta có 0,2(l) dd HCl thì có nồng độ 0,1 M
=> 0,016(l) dd HCl thì có nồng độ x M
x= 0,016*0,1/0,2= 0,008 ( mol/lít)
b. ta có CM HCl (10 ml)= 0,01*0,1/0,2= 0,005 (mol)
=> nHCl= 0,005*0,01= 0,00005(mol);
nKOH= 0,015*0,85= 0,01275(mol);
HCl + KOH ---> KCl + H2O;
0,00005--0,00005-----0,00005-----0,00005 (mol)
theo pt: KOH dư. sản phẩm tính theo HCl.
mdd B= 0,01+ 0,015= 0,025 (g)
CM KCl= 0,00005/0,025= 0,002 (M);
CM KOH= ( 0,01275-0,00005)/0,025= 0,508(M).
viết tất cả các phương pháp điều chế SO2
PTHH: S + O2 ==(nhiệt)==> SO2
2. Đốt quặng pirit
PTHH: 4FeS2 + 11O2 ==(nhiệt)==> 2Fe2O3 + 8SO2
3. Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh ( HCl, H2SO4 loãng)
đốt S
S+O2----->SO2
cho muối sunfit tác dụng với axit ( HCl hoặc H2SO4)
đốt quặng pirit FeS2
cho CO tác dụng với CuO nung nóng được hỗn hớp chất rắn A và khí B.Hòa tan hoàn toàn A vào dung dịch H2SO4 đặc nóng,cho B qua dung dịch nước vôi trong dư.Viết các phương trình phản ứng
CuO + CO => Cu + CO2
hh chất rắn A Cu, CuO dư
khí B CO2
Cu + 2H2SO4 => CuSO4 + SO2 + 2H2O
CuO + H2SO4 => CuSO4 + H2O