Viết sự hình thành ion từ
19K, 13Al ,12Mg
Viết sự hình thành ion từ
19K, 13Al ,12Mg
viết quá trình hình thành liên kết ion của các cặp chất sau : K+F2;Mg+O2;NA +O2
cho các nguyên tố Li(z=3), Ne(=10),Mg(=12),s(z=16).xác định tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố trên và các nguyên tố trên hình thành ion nào
Các hiđro halogenua ( HF, HCl, HBr, HI) là các chất khí có màu gì?
Hãy viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng, của các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Cl-, S2-
\(Na\rightarrow Na^++e\)
\(Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e\)
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\)
\(Cl+e\rightarrow Cl^-\)
\(S+2e\rightarrow S^{2-}\)
Cấu hình:
\(Na^+:1s^22s^22p^6\) giống cấu hình của \(Ne\)
\(Mg^{2+}:1s^22s^22p^6\) giống cấu hình của \(Ne\)
\(Al^{3+}:1s^22s^22p^6\) giống cấu hình của \(Ne\)
\(Cl^-:1s^22s^22p^63s^23p^6\) giống cấu hình của \(Ar\)
\(S^{2-}:1s^22s^22p^63s^23p^6\) giống cấu hình của \(Ar\)
Số mol e cần có để khử1.5 mol Al3+ thành Al là:
A. 0.5 mol e
B. 1.5 mol e
C. 3.0 mol e
D. 4.5 mol e
Tại sao HCl, NaCl tan tốt trong nước.Trong khi đó CO2, O2,N2,... lại ít tan trong nước?
Độ tan trong nước của một chất phụ thuộc vào bản chất liên kết của chất đó.
- Các chất chứa liên kết ion, CHT phân cực thường dễ tan trong nước vì nước là dung môi phân cực. Vì vậy mà NaCl (lk ion) , HCl (CHT phân cực) dễ tan trong nước.
- Các chất chứa liên kết CHT không phân cực không tan trong nước vì nước là dung môi phân cực. Vì vậy CO2, N2, O2,... ko tan trong nước
Vì do đặc tính của mỗi chất khác nhau
Trong ion X2- có tổng các hạt bằng 50. Trong hạt nhân của ion X2- số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện
a) viết kí hiệu nguyên tử X
b) viết cấu hình e của nguyên tử X và vị trí
c) viết cấu hình e của X2-
a)\(\begin{cases} (Z+2)+Z+N=50\\ Z-N=0 \end{cases} \Leftrightarrow Z=N=16 \)
Vậy X là lưu huỳnh(S)
b) CHE [Ne]3s23p4⇒ Chu kì 3, Nhóm VIA
c) S2- : [Ne]3s23p6
trong ion M3+ có tổng hạt là 73. Trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 17
a) viết kí hiệu nguyên tử M
b)viết cấu hình e của nguyên tử M và vị trí
c) viết cấu hình e của M3+
\(\Sigma=73\) => 2p+n=73 (1)
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 17
=> p = 17+n => p-n=17 (2)
từ (1) và (2) =>\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=73\\p+n=17\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}p=30\\n=13\end{matrix}\right.\)
mà n=p+A => A=30-13=27
=> Al:1S22S22P63S23P1 Ô thứ 13 chu kì 3, thuộc nhóm IIIA
có 3 electron lớp ngoài cùng là Kim Loại
Kim loại nhường e nên cấu hình electron M+3 : 1S22S22P6
viết sơ đồ và phương trình tạo thành K2O từ K và O2, NaF từ Na và F
Sự tạo thành K2O:
4K + O2 -> 4K+ + 2O2- -> 2K2O
Sự tạo thành NaF
2Na + F2 --> 2Na+ + 2F- --> 2NaF