- Nước và muối khoáng hòa tan trong đất, được ……….hấp thụ, chuyển qua …….tới ………
- Rễ mang các ………. có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất.
- Nước và muối khoáng hòa tan trong đất, được ……….hấp thụ, chuyển qua …….tới ………
- Rễ mang các ………. có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất.
-Nước và muối khoáng hòa tan trong đất, được lông hút hấp thụ, chuyển qua vỏ tới mạch gỗ
-Rễ mang các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất.
-Nước và muối khoáng hòa tan trong đất, được lông hút hấp thụ, chuyển qua vỏ tới mạch gỗ
-Rễ mang các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất.
- Nước và muối khoáng hòa tan trong đất được lông hút hấp thụ, chuyển qua vỏ tới mạch gỗ.
- Rễ mang các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất.
Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng ?
Đề bài
Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng ?
Lời giải chi tiết
- Nước và muối khoáng hòa tan trong đất. được lông hút hấp thụ, chuyển qua vỏ tới mạch gỗ.
- Rễ mang các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất.
- Nước và muối khoáng hòa tan trong đất. được lông hút hấp thụ, chuyển qua vỏ tới mạch gỗ.
- Rễ mang các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất.
Trả lời:
- Nước và muối khoáng hòa tan trong đất. được lông hút hấp thụ, chuyển qua vỏ tới mạch gỗ.
- Rễ mang các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất.
Cây sắn có rễ…..
- Cây bụt mọc có rễ…..
- Cây trầu không có rễ….
- Cây tầm gửi có rễ…..
- Cây sắn có rễ…..
- Cây bụt mọc có rễ…..
- Cây trầu không có rễ….
- Cây tầm gửi có rễ…..
Lời giải chi tiết
- Cây sắn có rễ củ
- Cây bụt mọc có rễ thở
- Cây trầu không có rễ móc
- Cây tầm gửi có rễ giác mút.
Trả lời:
- Cây sắn có rễ củ
- Cây bụt mọc có rễ thở
- Cây trầu không có rễ móc
- Cây tầm gửi có rễ giác mút.
– Cây sắn có rễ củ
– Cây bụt mọc có rễ thở
– Cây trầu không có rễ móc
– Cây tầm gửi có rễ giác mút.
Căn cứ vào những đặc điểm giống nhau hãy phân chia chúng thành các nhóm riêng
Cho biết chức năng của từng nhóm rễ biến dạng đóHoàn thành bảng sau
Căn cứ vào những đặc điểm giống nhau hãy phân chia chúng thành các nhóm riêng
Cho biết chức năng của từng nhóm rễ biến dạng đó
Hoàn thành bảng sau
STT |
Tên rễ biến dạng |
Tên cây |
Đặc điểm của rễ cây biến dạng |
Chức năng đối với cây |
1 |
Rễ củ |
Cây củ cải
|
Rễ phình to |
Chứa chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa tạo quả |
2 |
Rễ móc |
|
Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám. |
|
3 |
Rễ thở |
|
Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngược lên trên mặt đất |
|
4 |
Giác mút |
|
Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc vào cành của cây khác |
|
Lời giải chi tiết
STT |
Tên rễ biến dạng |
Tên cây |
Đặc điểm của rễ cây biến dạng |
Chức năng đối với cây |
1 |
Rễ củ |
Cây củ cải Cây cà rốt Cây sắn |
Rễ phình to |
Chứa chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa tạo quả |
2 |
Rễ móc |
Trầu không |
Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám. |
giúp cây bám vào trụ để leo lên |
3 |
Rễ thở |
Cây bụt mọc |
Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngược lên trên mặt đất |
Các rễ hô hấp mọc hướng ngược lên trên mặt nước lấy không khí cho rễ hô hấp. |
4 |
Giác mút |
Tầm gửi Tơ hồng |
Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc vào cành của cây khác |
Đâm vào cây khác để hút chất dinh dưỡng. |
(Ý em là bảng này )
STT |
Tên rễ biến dạng |
Tên cây |
Đặc điểm của rễ cây biến dạng |
Chức năng đối với cây |
1 |
Rễ củ |
Cây củ cải Cây cà rốt Cây sắn |
Rễ phình to |
Chứa chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa tạo quả |
2 |
Rễ móc |
Trầu không |
Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám. |
giúp cây bám vào trụ để leo lên |
3 |
Rễ thở |
Cây bụt mọc |
Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngược lên trên mặt đất |
Các rễ hô hấp mọc hướng ngược lên trên mặt nước lấy không khí cho rễ hô hấp. |
4 |
Giác mút |
Tầm gửi Tơ hồng |
Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc vào cành của cây khác |
Đâm vào cây khác để hút chất dinh dưỡng. |
Bảng về một số loại rễ biến dạng
Bảng về một số loại rễ biến dạng
STT |
Tên cây |
Loại rễ |
Chức năng đối với cây |
Công dụng đối với người |
1 |
Củ đậu |
Rễ củ |
Chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả |
Thức ăn |
2 |
Cây mắm |
Rễ thở |
Lấy oxi cho cây hô hấp |
Cung cấp gỗ, củi |
3 |
Vạn niên thanh |
Rễ móc |
Bám vào trụ, nâng đỡ cây leo lên |
Cây cảnh |
4 |
Cây tầm gửi |
Giác mút |
Giúp cây hút chất dinh dưỡng từ cây khác |
Đôi khi phá hoại cây trồng, làm thuốc |
Trả lời:
Bảng về một số loại rễ biến dạng
STT |
Tên cây |
Loại rễ |
Chức năng đối với cây |
Công dụng đối với người |
1 |
Củ đậu |
Rễ củ |
Chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả |
Thức ăn |
2 |
Cây mắm |
Rễ thở |
Lấy oxi cho cây hô hấp |
Cung cấp gỗ, củi |
3 |
Vạn niên thanh |
Rễ móc |
Bám vào trụ, nâng đỡ cây leo lên |
Cây cảnh |
4 |
Cây tầm gửi |
Giác mút |
Giúp cây hút chất dinh dưỡng từ cây khác |
Đôi khi phá hoại cây trồng, làm thuốc |
Bảng về một số loại rễ biến dạng
STT | Tên cây | Loại rễ | Chức năng đối với cây | Công dụng đối với người |
1 | Củ đậu | Rễ củ | Chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả | Thức ăn |
2 | Cây mắm | Rễ thở | Lấy oxi cho cây hô hấp | Cung cấp gỗ, củi |
3 | Vạn niên thanh | Rễ móc | Bám vào trụ, nâng đỡ cây leo lên | Cây cảnh |
4 | Cây tầm gửi | Giác mút | Giúp cây hút chất dinh dưỡng từ cây khác | Làm thuốc Đôi khi phá hoại cây trồng |
Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng?
Các loại rễ biến dạng :
- Rễ củ: Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. (cây sắn dây, khoai lang,...)
- Rễ móc: Bám vào trụ giúp cây leo lên. (cây hồ tiêu, trầu không,...)
- Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí (cây bần, bụt mọc,...)
- Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. (cây tầm gửi, dây tơ hồng...)
Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng?
Lời giải chi tiết
* Rễ củ (củ sắn, cà rốt, khoai lang): Các loại rễ củ như củ sắn, cà rốt, khoai lang, phần rễ phình to tạo thành củ chứa các chất dự trữ dùng cho cây lúc ra hoa, kết quả.
* Rễ móc (trầu không, cây vạn niên thanh,…) : rễ phụ mọc ra từ thân và cành trên mặt đất, giúp cây bám vào trụ để leo lên.
* Rễ thở (vẹt, sú, mắm, cây bụt mọc,…): rễ mọc ngược lên trên mặt đất để lấy không khí.
* Giác mút (tầm gửi, tơ hồng,…): Rễ biến thành giác mút đâm vào thân hoặc cành cây khác để hút chất dinh dưỡng.
Các loại rễ biến dạng:
- Rễ củ: Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. (cây sắn dây, khoai lang,...)
- Rễ móc: Bám vào trụ giúp cây leo lên. (cây hồ tiêu, trầu không,...)
- Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí (cây bần, bụt mọc,...)
- Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. (cây tầm gửi, dây tơ hồng...)
Em hãy nêu tác dụng và lấy ví dụ của các loại rễ biến dạng ?
Các loại rễ biến dạng:
- Rễ củ: Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. (cây sắn dây, khoai lang,...)
- Rễ móc: Bám vào trụ giúp cây leo lên. (cây hồ tiêu, trầu không,...)
- Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí (cây bần, bụt mọc,...)
- Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. (cây tầm gửi, dây tơ hồng...)
các loại rễ biến dạng
+ Rễ củ : chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả ( cây cải củ, cây cà rốt, cây khoai lang,...)
+ Rễ móc : giúp cây bám leo lên ( cây trầu không, cây hồ tiêu, cây vạn niên thanh,...)
+ Rễ thở : lấy ô xi cung cấp cho các phần rễ dưới đất, giúp cây hô hấp trong không khí ( cây bút mọc, cây bần, cây mắm,...)
+ Giác mút : lấy thức ăn từ cây chủ ( cây tầm gửi, dây tơ hồng,...)
Câu 1. Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn ?
- Tế bào đều không có chứa chất diệp lục nên không có khả năng tự chế tạo chất hữu cơ.
- Đều có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh.
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-1234-trang-167-sgk-sinh-6-c65a17684.html#ixzz5CqVkG9ZQ
Câu hỏi. Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn ?
Trả lời:
- Tế bào đều không có chứa chất diệp lục nên không có khả năng tự chế tạo chất hữu cơ.
- Đều có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh.
Trả lời:
- Tế bào đều không có chứa chất diệp lục nên không có khả năng tự chế tạo chất hữu cơ.
- Đều có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh.
Câu 1. Ở địa phương em có những cây Hạt kín nào có giá trị kinh tế ?
Câu 2. Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào ?
Câu 1. Ở địa phương em có những cây Hạt kín nào có giá trị kinh tế ?
Trả lời: Nói chung ở các địa phương đều có rất nhiều cây Hạt kín có giá trị kinh tế. Ví dụ: lúa. ngô. đậu, lạc. cam, quýt, mít, dừa, dưa. nhãn, vải, hồng, táo. mận ..
Câu 2. Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào ?
Trả lời:
* Trong thuốc lá có nhiều chất độc, đặc biệt là chất nicôrin dùng để chế thuốc trừ sâu. Nếu ta hút thuốc lá, nhất là hút nhiều, thì có hại do chất nicôtin thấm vào cơ thể sẽ ảnh hưởng đến bộ máy hô hấp, dễ gây ung thư phổi. Vì vậy ta không nên hút thuốc lá, đặc biệt khi còn nhỏ tuổi.
Trong nhựa tiết ra từ quả của cây thuốc phiện chứa moocphin và herôin là những chất độc nguy hiểm, khi sử dụng dễ gây nghiện. Khi đã mắc nghiện thì rất khó chữa. Nghiện thuốc phiện có hại đến sức khỏe và gây hậu quả xấu không những cho bản thân mà cho cả gia đình và xã hội.
Câu 1. Ở địa phương em có những cây Hạt kín nào có giá trị kinh tế ?
Trả lời: Nói chung ở các địa phương đều có rất nhiều cây Hạt kín có giá trị kinh tế. Ví dụ: lúa. ngô. đậu, lạc. cam, quýt, mít, dừa, dưa. nhãn, vải, hồng, táo. mận ..
Câu 2. Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào ?
Trả lời:
* Trong thuốc lá có nhiều chất độc, đặc biệt là chất nicôrin dùng để chế thuốc trừ sâu. Nếu ta hút thuốc lá, nhất là hút nhiều, thì có hại do chất nicôtin thấm vào cơ thể sẽ ảnh hưởng đến bộ máy hô hấp, dễ gây ung thư phổi. Vì vậy ta không nên hút thuốc lá, đặc biệt khi còn nhỏ tuổi.
Trong nhựa tiết ra từ quả của cây thuốc phiện chứa moocphin và herôin là những chất độc nguy hiểm, khi sử dụng dễ gây nghiện. Khi đã mắc nghiện thì rất khó chữa. Nghiện thuốc phiện có hại đến sức khỏe và gây hậu quả xấu không những cho bản thân mà cho cả gia đình và xã hội.
1.
Ở địa phương em đều có rất nhiều cây Hạt kín có giá trị kinh tế. Ví dụ: lúa. ngô. đậu, lạc. cam, quýt, mít, dừa, dưa. nhãn, vải, hồng, táo. mận ..
2.
* Trong thuốc lá có nhiều chất độc, đặc biệt là chất nicôrin dùng để chế thuốc trừ sâu. Nếu ta hút thuốc lá, nhất là hút nhiều, thì có hại do chất nicôtin thấm vào cơ thể sẽ ảnh hưởng đến bộ máy hô hấp, dễ gây ung thư phổi. Vì vậy ta không nên hút thuốc lá, đặc biệt khi còn nhỏ tuổi.
Trong nhựa tiết ra từ quả của cây thuốc phiện chứa moocphin và herôin là những chất độc nguy hiểm, khi sử dụng dễ gây nghiện. Khi đã mắc nghiện thì rất khó chữa. Nghiện thuốc phiện có hại đến sức khỏe và gây hậu quả xấu không những cho bản thân mà cho cả gia đình và xã hội.
Câu 1. Đặc điểm chung của thực vật hạt kín.
Câu 1. Đặc điểm chung của thực vật hạt kín.
Trả lời: Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm thân gỗ thân thảo, lá đơn, lá kép..), trong thân có mạch dẫn phát triển. Có hoa quả, hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu). Đây là một đặc điểm tiến hóa và là ưu thế của cây Hạt kín (hạt được bảo vệ tốt hơn). Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, có đặc điểm chung là:
+ Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng
+ Cơ quan sinh sản gồm hoa, quả, hạt, hạt được vỏ quả bao bọc kín
+ Có môi trường sống đa dạng, là nhóm thực vật tiến hoá nhất