Cho 2 kim loại nằm liên tiếp cùng thuộc nhóm IA. khối lượng hai kim loại là 10.1g tác dụng với HCl dư thì thu được 3,36 %
a Tìm 2 kim loại
b tính m HCl khi dùng dư 10%
c tính CM
Cho 2 kim loại nằm liên tiếp cùng thuộc nhóm IA. khối lượng hai kim loại là 10.1g tác dụng với HCl dư thì thu được 3,36 %
a Tìm 2 kim loại
b tính m HCl khi dùng dư 10%
c tính CM
nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. trong hợp chất khí của nguyên tố X với hidro , X chiếm 94,12% khối lượng. phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cáo nhất?
Ta có số e lớp ngoài cùng của X là 6e suy ra hợp chất với hiro là XH2
theo bài ra : \(\dfrac{100X}{X+2}\)=94,12 ⇒X≃32 nên X là S
⇒hoxit cao nhất là SO3
⇒%X=\(\dfrac{100\cdot32}{32+16\cdot3}\)=40%
Hòa tan hoàn toàn 0,72(g) một kim M thuộc nhóm IIA trong 14,6 gam dung dịch HCL 20% thì thu được 0,672 lít khí H2(đktc) và dung dịch A.
a) Xác định tên kim loại đó.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A.
c) Tính thể tích dung dịch NAOH 0,5M cần dùng để phản ứng vừa hết với dung dịch A.
Ai đó có thể giúp mk ạ, mk sắp kt 1 tiết hóa rồi =))
cho 7,8g Kali td vừa đủ với O2 thu được m gam oxit. giá trị của m là ?
4K + O2 ->2 K2O
nK=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nK2O=\(\dfrac{1}{2}\)nK=0,1(Mol)
mK2O=94.0,1=9,4(g)
4K + O2 ->2 K2O
nK = 7,8/39=0,2mol
theo pt nK=2nK2O
=>n K2O=0.1 mol
=> mK2O=0,1 x 94 =9,4 mol
Cho a g hỗn hợp CaO và Fe tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0.5M. giá trị của a?
Bai1. Nguyên tử của 1 nguyên tố A có tổng số hạt là 58(biết X không phải là kim loại) a. xác định nguyên tử khối của A . b. viết cấu hình electron của nguyên tố A .c xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn . d xác định tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố A
Bai2. Khi phân tích một oxit và hợp chất khí với hidro của nguyên tố X thuộc nhóm IVA ta có kết quả sau: %H/%O=11/32. Xác định tên nguyên tố trên .
Bai3. Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm IA trong BTH tác dụng với nước thu được 6,72 lit khí ở đktc và dung dịch A a. XĐ tên và khối lượng hai kim loại b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần để trung hòa dung dịch A
Hòa tan 6.9 gam 1 kim loại M vào 93.4 gam nước. Sau phản ứng thu được 100g dung dịch D. Kim loại M là gì ?
Vì 6,9+93,4 > 100g suy ra, sản phẩm có khí H2 thoát ra.
Bảo toàn khối lượng => mH2 = 6,9+93,4-100=0,3g => nH2=0,15mol
Gọi hóa trị của kim loại M là n.
Vì M pứ với H2O, suy ra M thuộc nhóm IA hoặc IIA trong bảng tuần hoàn, do đó n nhận các giá trị là 1 và 2.
PTHH: 2M + 2nH2O -> 2M(OH)n + nH2
Mol:....\(\dfrac{2\times0,15}{n}\).................................0,15
TH1: n=1 => nM=0,3 => MM=6,9/0,3=23 => M là Natri.
TH2: n=2 => nM=0,15 => MM= 6,9/0,15=46 => Loại
cho 30,4g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M thuộc nhóm 2A tác dụng với dd H2SO4loangx dư thu được 8,96 lít khí .nếu cho 15,84g M tác dụng hết với HCl dư thì thể tích khí thoat ra nhiều hơn 3.584 lí .tìm M và %m mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho 1,6g hỗn hợp A (Mg, Fe) tác dụng với 200ml dung dịch CuNO3 0,5M. Sau phản ứng thu dduowcj2,2g dung dịch B có chứa 2 kim loại. Tính ℅ theo số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu
Thứ tự phản ứng của những bài toán cho hỗn hợp KL phản ứng với muối được xét dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại. Do trong dãy HĐHH của kim loại, Mg đứng trước Fe nên Mg sẽ phản ứng với Cu(NO3)2 trước, khi Mg hết thì Fe sẽ phản ứng.
Vì trong B chứa 2 KL, suy ra Fe còn dư. 2 KL trong B là Cu và Fe.
Vì Fe còn dư, suy ra Cu(NO3)2 pứ hết.
Gọi số mol Mg, Fe pứ, Fe dư lần lượt là x, y, z.
Mg + Cu(NO3)2 -> Mg(NO3)2 + Cu
x.............x.......................x..............x
Fe + Cu(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Cu
y.............y....................y...............y
Ta có hệ pt
24x+ 56y+56z = 1,6
x + y = nCu(NO3)2 =0,1
64(x+y) + 56z =2,2
Giải hệ suy ra x,y,z
Nhưng hệ này cô giải ra thấy nghiệm âm, em kiểm tra lại đề xem.
hòa tan hoàn toàn một kim loại kiềm vào nước thì thu đucợ dung dịch A và 336 ml khí. Khối lượng dung dịch h2so4 2,94% cần dùng để hòa hết dung dịch A là
2M+2H2O\(\rightarrow\)2MOH+H2
2MOH+H2SO4\(\rightarrow\)M2SO4+2H2O
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)
\(n_{MOH}=2n_{H_2}=2.0,015=0,03mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{0,03}{2}=0,015mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,015.98=1,47gam\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1,47.100}{2,94}=50gam\)