cho Fe (Z=26)
viết quá trình tạo thành ion và cấu hình electron của các ion Fe2+,Fe3+?
cho Fe (Z=26)
viết quá trình tạo thành ion và cấu hình electron của các ion Fe2+,Fe3+?
Cho 3,84 gam kim loại M ( hóa trị II không đổi ) hòa tan trong V (ml) dung dịch HCL 2M. Sau phản ứng thu được 3.584 lít khí H2 (ở đktc)
a, Xác định kim loại M
b, Nếu cho kim loại M như trên vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được sản phẩm gồm muối A, H2O, 1344ml hỗn hợp khí N2, và NO (ở đktc). Viết phương trình hóa học xảy ra và tính thể tích các khí thu được
a)
M + 2HCl → MCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{3,584}{22,4}=\)0,16 mol => nM = 0,16 mol
<=> MM = \(\dfrac{3,84}{0,16}\)= 24 (g/mol) => M là magie (Mg).
b) 8Mg + 20HNO3 → 8Mg(NO3) + 2NO + N2 + 10H2O
Từ tỉ lệ phương trình , gọi số mol N2 là x => nNO = 2x mol
=> V(NO + N2) =3x.22,4 =1,344
<=> x =0,02
=> VN2 = 0,02.22,4 =0,448 lít , VNO= 0,04.22,4 = 0,896 lít
Cho 62g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 hòa tan vừa vặn trong V(ml) dung dịch HCL 36.5% (d=1,4g/ml) thu được 15,68 lít khí B ở đktc a. Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b.Tính V(ml) HCl
c.Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng
hợp chất M được tạo bởi \(x^{2+}\) và \(y^-\) mỗi ion chỉ chứa 1 loại nguyên tố .tổng số hạt trong M là 140.số hạt mang điện trong \(x^{2+}\)ít hơn trong \(y^-\) là 13.tổng số hạt không mang điện trong phân tử M là 48.tổng số dơn vị điện tích hạt nhân của x và y là.
help me...mai fai nộp bai rùi mọi người.help me
Ta có : \(2Z_x+N_x+2Z_y+N_y=140\) (1)
Vì hợp chất M được tạo bởi \(x^{2+}\) và \(y^-\)
nên công thức phân tử là : \(xy_2\)
\(xy_2\) : \(2.2Z_y+1-2Z_x+2=13\)
\(\Leftrightarrow4Z_y-2Z_x=10\) (2)
Mặt khác : \(N_x+N_y=48\)
⇔ \(N_y=48-N_x\)
PT (1)⇔ \(2Z_x+N_x+2Z_y+48-N_x=140\)
⇔ \(2Z_x+2Z_y=92\) (3)
Từ (2) và (3) ⇔ \(\left\{{}\begin{matrix}-2Z_x+4Z_y=10\\2Z_x+2Z_y=92\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_x=29\\Z_y=17\end{matrix}\right.\)
⇒ x là Đồng (Cu) , y là Clo (Cl)
Vậy tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của x và y là 46
Kim loại R tan hết trong nước thu được dung dịch X và khí H2, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 0,95a(g). Xác định R.
Vì R tan trong nước => R là kim loại kiềm (hóa trị I) hoặc kim loại kiềm thổ (hóa trị II)
TH1. R là kim loại kiềm
PTHH: 2R + 2H2O ----> 2ROH + H2
mol:....\(\dfrac{a}{M_R}\)...................................\(\dfrac{a}{2M_R}\)
Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 0,95 g
=> 0,95a = mR - mH2 = a - \(\dfrac{a}{M_R}\)
=> 0,95 = 1 - \(\dfrac{1}{M_R}\)
=> MR = 20 (loại)
TH2. R là kim loại kiềm thổ
PTHH: R + 2H2O ----> R(OH)2 + H2
mol:....\(\dfrac{a}{M_R}\)...................................\(\dfrac{a}{M_R}\)
Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 0,95 g
=> 0,95a = mR - mH2 = a - \(\dfrac{2a}{M_R}\)
=> 0,95 = 1 - \(\dfrac{2}{M_R}\)
=> MR = 40 (TM)
=> R là canxi
cho 22.4g hỗn hợp Na2CO3,K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCL2 .Sau phản ứng thu được 39.4g kết tủa ,cô cạn dung dịch thu được m(g) muối khan . Vậy m có giá trị là bao nhiêu
Na2CO3+BaCl2\(\rightarrow\)BaCO3\(\downarrow\)+2NaCl
K2CO3+BaCl2\(\rightarrow\)BaCO3\(\downarrow\)+2KCl
\(n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{39,4}{197}=0,2mol\)
-Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
22,4+0,2.208=39,4+mmuối khan
\(\rightarrow\)mmuối khan=22,4+0,2.208-39,4=24,6gam
Bài 1: Hoà tan hết 14g hỗn hợp 2 kim loại Zn và Ag trong dd H2SO4 loãng dư thu được dd A và 4,48 lít khí ở đktc và m gam chất rắn
a, Viết PTHH
b, Tính m
Bài 2: Hoà tan 24,8g hh X gồm Fe, Mg, Cu trong dd H2SO4 đđ, nóng dư thu được dd A. Sau khi cô cạn dd A thu được 132g muối khan. 24,8g X tác dụng với dd HCl dư thì thu được 11,2 lít khí (đktc)
a, Viết PTHH
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X
bài 1
Ag không tác dụng do đứng sau hiđro. m là Ag
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2mol <- - - - - 0,2mol
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(m_{Zn}=0,2\times65=13g\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=14-13=1g\)
hòa tan hoàn toàn 6 g một kim loại thuộc nhóm A vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2 (ĐKTC) tìm kim loại trên
Gọi R là kí hiệu hóa học, là nguyên tử khối của kim loại cần tìm.
Gọi n là hóa trị của R (\(1\le n\le3\)).
Vì các kim loại khi tác dụng được với HCl luôn cho ra 2 sản phẩm nên mình chỉ xét trường hợp R tác dụng với HCl mà không tác dụng với nước trước.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right);n_R=\dfrac{6}{R}\left(mol\right)\)
PTHH: \(R+2nHCl\rightarrow RCl_n+nH_2\)
1(mol) -------------------------> n(mol)
Theo phương trình, ta được:
\(n_R=\dfrac{1}{n}n_{H_2}\Leftrightarrow\dfrac{6}{R}=\dfrac{1}{n}.0,15\Leftrightarrow\dfrac{6}{R}=\dfrac{0,15}{n}\Leftrightarrow R=40n\)
Biện luận R theo n, ta được:
n | 1 | 2 | 3 |
R | 40(loại) | 80(loại) | 120(loại) |
Không có trường hợp nào đúng, hình như bạn ghi nhầm đề rồi!!!!
PTHH: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
1(mol) -------------------------> \(\dfrac{n}{2}\left(mol\right)\)
Theo phương trình, ta được: \(n_R=\dfrac{2}{n}n_{H_2}\Leftrightarrow\dfrac{6}{R}=\dfrac{2.0,15}{n}\Leftrightarrow R=20n\)
Biện luận R theo n, ta được:
n | 1 | 2 | 3 |
R | 20(loại) | 40(chọn) | 60(loại) |
Vậy R là Canxi (Ca).
cho 8,8g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng với 200ml dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí(đktc).
a. Xác định tên hai kim loại đó
b. Tính m muối
c. Tính CM(HCl)=? (vừa đủ)
Help me, please
Cái này cậu nên gọi kim loại chung là X . X+2HCl->XCl2+H2. Tính số MOL H2 theo đề bài bằng 0.3suy ra số mon của X bằng0.3. M (X) = 8.8/0.3 sấp sỉ 29 . Dùng bảng tuần hoàn tra xem 2 nguyên tố nào Ở hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoản thỏa mãn Za<29<Zb.a và b là 2 nguyên tố cần tìm. Tìm ra kim loại rồi làm tiếp như bthuong