dân cư đông và tăng nhanh có khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế-xã hội ở châu á. giúp mình với, mai mình thi rồi
dân cư đông và tăng nhanh có khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế-xã hội ở châu á. giúp mình với, mai mình thi rồi
Em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở khu vực Đông Nam Á và Tây Nam Á .Các bạn giúp mình với nh
Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều:
- Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng, ven biển các quốc gia Việt Nam, In-đô- nê-xi-a, Phi-lip-pin…Mật độ dân số cao trên 100 người/km2.
- Các khu vực còn lại dân cư thưa thớt hơn, mật độ dân số phổ biến mức từ 1 – 50 người/km2.
Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi ở các khu vực đồng bằng, ven biển.
Tính mật độ dân số các khu vực châu Á
dựa vào hình 11.1 trang 37sgk địa 8 tập 1 em hãy vẽ biểu đồ hình cột về dân cư nam á thể hiện số dân và khu vực dân số của mỗi địa điểm(Trục tung là số dân, trục hoành là các khu vực dân số)giúp mik vs nha:>>>
cái này mới thi hồi sáng nek dễ lắm luôn á :)
Nếu em là thủ tướng của một quốc gia trong khu vực Nam Á. Theo em, cần tập trung vào những giải pháp hàng đầu nào để nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế?
- Dân cư : Nam Á là một trong hai khu vực đông dân nhất châu Á sau Đông á mật độ dân số cao nhất châu lục dân cư phân bố không đều tập trung đông đúc tại các đồng bằng và các khu vực có mưa lớn thưa thớt ở sơn nguyên Ba-ki-xtan, Đê-can. Dân cư chủ yếu theo hồi giáo, Ấn Độ giáo.
công nghiệp và dịch vụ của khu vực tây nam á phát triển chủ yếu là ngành gì
- Nông nghiệp: canh tác cây lương thực, hoa màu nhờ có vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn ở giữa, ngoài ra khu vực sơn nguyên đồi núi thấp có thể chăn thả gia súc lớn.
- Công nghiệp: phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ với nguồn dầu mỏ giàu có nhất trên thế giới.
- Thương mại: hoạt động buôn bán xuất khẩu dầu mỏ với thế giới phát triển mạnh mẽ.
Vẽ biểu đồ theo số liệu ( có tên biểu đồ và chú thích nhận xét rõ ràng) về ngành nông lâm ngư nghiệp , công nghiệp xây dựng và dịch vụ theo tỉ trọng GDP % ( Tham khảo số liệu SGK- T39)
* Xử lí số liệu (%)
- Sử dụng kĩ năng tính toán, xử lí số liệu về tỉ trọng thành phần.
Khu vực I = nông – lâm- ngư nghiệp
Tương tự, ta tính được kết quả ở bảng sau:
Cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước năm 2004
Khu vực
| Trong đó | ||
Nông-lâm-ngư nghiệp | Công nghiệp-xây dựng | Dịch vụ | |
Các nước thu nhập thấp | 23 | 25 | 52 |
Các nước thu nhập trung bình | 10 | 34 | 56 |
Các nước thu nhập cao | 2 | 27 | 71 |
Toàn thế giới | 4 | 32 | 64 |
Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trong GDP của các nhóm nước
Tỉ lệ dân thành thị của Nam Á (là chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm)?